Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

P=> 1→1 P2O5 2→2 + H3PO4
H3PO4 3→
=> Na3PO4 4→
+ Ca3(PO4)2
(1) 4P + 5O2 ��→to 2P2O5
(2) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
(3) H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
(4) 2Na3PO4 + 3CaCl2 → 6NaCl + Ca3(PO4)2

Thể tích khối gang là:\(2.3.5=30\left(cm^3\right)\)
Khối lượng riêng của gang là:\(\dfrac{210}{30}=7\left(\dfrac{g}{cm^3}\right)\)

Tóm tắt về axit (acid):
- Khái niệm axit:
Axit là những hợp chất phân tử chứa nguyên tử hydrogen liên kết với gốc axit. Khi tan trong nước, axit giải phóng ion \(H^{+}\). - Cấu tạo:
Công thức phân tử axit gồm một hoặc nhiều nguyên tử hydrogen và một gốc axit (gốc phần còn lại của phân tử). - Tính chất:
- Dung dịch axit làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit, tạo ra muối và khí hydrogen \(H_{2}\).
- Ứng dụng:
Các axit như sulfuric acid (H₂SO₄), hydrochloric acid (HCl), acetic acid (CH₃COOH) có nhiều ứng dụng quan trọng trong sản xuất và đời sống hàng ngày.

\(\left(1\right)Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \left(2\right)FeCl_2+2KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2KCl\\ \left(3\right)Fe\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+2H_2O\\ \left(4\right)FeSO_4+Mg\rightarrow MgSO_4+Fe\)
1)Fe+H2SO4→FeSO4+H2(2)FeSO4+BaCl2→BaSO4↓+FeCl2(3)2KOH+FeCl2→Fe(OH)2↓+2KCl(4)Fe(OH)2→(to)FeO+H2O(5

Thể tích khối nhôm là:
\(10\cdot3\cdot5=150\left(cm^3\right)\)
Ta có khối lượng riêng của khối nhôm là:
\(D=2700\left(kg/m^3\right)\)
Khối lượng của khối nhôm là:
\(m=D\cdot V=2700\cdot\left(150:1000000\right)=0,405\left(kg\right)\)
Để tính khối lượng riêng của vật liệu làm khối hình hộp chữ nhật, chúng ta có thể sử dụng công thức:
Khối lượng riêng = Khối lượng / Thể tích
Trong trường hợp này, khối lượng của khối hình hộp là 48 g và kích thước của khối hình hộp là 3 cm x 4 cm x 5 cm.
Thể tích của khối hình hộp = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao
Thay vào công thức, ta có:
Khối lượng riêng = 48 g / (3 cm x 4 cm x 5 cm)
Khối lượng riêng = 48 g / 60 cm3
Khối lượng riêng = 0,8 g/cm3
Vậy đáp án là A. 0,8 g/cm3.