
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Biến đổi thức ăn ở khoang miệng | Các hoạt động tham gia | Các thành phần tham gia hoạt động | Tác dụng của hoạt động |
Biến đổi lí học |
-Tiết nước bọt -Nhai -Đảo trộn thức ăn -Tạo viên thức ăn |
-Tuyến nước bọt -Răng -Răng , lưỡi , các cơ quan môi,má -Răng lưỡi các cơ môi ,má |
-Ướt , mềm thức ăn -Mềm nhuyễn thức ăn -Ngấm nước bọt -Tạo viên vừa nuốt |
Biến đổi hóa học | Hoạt động của enzim(men) amilaza | -enzim amilaza | Biến đổi 1 phần tinh bột (chín) thành đường mantôzơ |

1 . hệ tim
2. trao đổi khí giữa cơ thể vs môi trường bên ngoài
3. hệ vận động
4. biến đổi thức ăn , hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

Chất kích thích:
- Rượu. bia: làm hoạt động của vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém.
- Chè, cà phê: kích thích hệ thần kinh, gây khó ngủ.

STT | Tên dụng cụ, thiết bị mẫu | Cách sử dụng |
1 | Kính hiển vi | Xoay bàn kính, điều chỉnh ánh sáng, đặt tiêu bản, quan sát và vặn ốc. |
2 | Đèn cồn, giá đun | Cố định đèn cồn, châm lửa, đặt giá đun lên trên đèn cồn rồi đặt vật cần thí nghiệm lên giá đun. |
3 | Kính lúp | Cầm vào tay cầm của kính lúp rồi đăt kính vừa với vật được quan sát |

30 tháng 3 2017 lúc 16:19
STT | Tuyến nội tiết | Vị trí |
1 | Tuyến yên | Nằm ở mặt dưới não trong yên xương bướm |
2 | Tuyến giáp | Nằm ở trước sụn giáp của thanh quản và trên khí quản |
3 | Tuyến cận giáp | Nằm ở thùy phải và thùy trái của tuyến giáp |
STT | Tuyến nội tiết | Vị trí |
1 | Tuyến yên | Nằm ở mặt dưới não trong yên xương bướm |
2 | Tuyến giáp | Nằm ở trước sụn giáp của thanh quản và trên khí quản |
3 | Tuyến cận giáp | Nằm ở thùy phải và thùy trái của tuyến giáp |

STT | Tuyến nội tiết | Vị trí | Vai trò |
1 | Tuyến yên | Nằm ở nền sọ | Đóng vai trò chỉ huy hoạt động đến các tuyến nội tiết khác |
2 | Tuyến giáp | Nằm trước sụn giáp của thanh quản |
Có vai trò quan trọng trong trao đổi chất ở tế bào |
3 | Tuyến cận giáp | Nằm gần tuyến giáp | Cùng vs tuyến giáp có vai trò điều hòa trao đổi, canxi và photpho trong máu |

Trạng thái | Nhịp tim(số phút/lần) | ý nghĩa |
Lúc nghỉ ngơi | 40 -> 60 | - Tim được nghỉ ngơi nhiều hơn. - Khả năng tăng năng suất của tim cao hơn. |
Lúc hoạt động gắng sức | 180 -> 240 | - Khả năng hoạt động của cơ thể tăng lên. dy> |
*Giải thích: ở các vận động viên luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ nhu cầu ôxi cho cơ thể là vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn.