K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các câu hỏi dưới đây có thể giống với câu hỏi trên

31 tháng 3 2017
STT | Các đồng bằng chính | Các con sông lớn |
1 2 3 |
- Tây xibia - Tu-ran - Hoa Bắc |
- Ô-bi - Hoàng Hà - A-mua |
LN
31 tháng 3 2017
- Các đồng bằng lớn : Tây xi-bia , Tu-ran , Hoa Bắc
- Các sông chính : Ô-bi, I-nê-nit-xây , Xưa Đa-ri-a, A-mua Đa-ri-a , Hoàng Hà

KA
2 tháng 10 2017
ố TT | Tên sông | Nơi bắt nguồn | Đồng bằng lớn mà sông chảy qua |
1 | Ô bi | Dãy An-tai | ĐB Tây Xi-bia |
2 | Iênitxây | Dãy Xai-an và Hồ Bancan | ĐB Tây Xi-bia |
3 | Hoàng Hà | Dãy Nam Sơn | ĐB Hoa Bắc |
4 | Amu Đaria | Dãy Hin-du Cuc | ĐB Tu-ran |
5 | Xưa Đaria | Dãy Thiên Sơn | ĐB Tu-ran |
6 | Tigrơ | Dãy Cap-ca | ĐB Lưỡng Hà |
7 | Ơphrat | Dãy Cap-ca | ĐB Lưỡng Hà |
8 | Ấn | Dãy Himalaya | ĐB Ấn Hằng |
9 | Hằng | Dãy Himalaya | ĐB Ấn Hằng |
10 | Mê Công | Sơn Nguyên Tây Tạng | ĐB sông Cửu Long |

23 tháng 9 2016
Hướng gió theo mùa - Khu vực | Hướng gió mùa Đông ( Tháng 1) | Hướng Gió Mùa Hạ ( Tháng 7)
|
Đông Á | Tây Bắc | Đông Nam |
Đông Nam Á | Bắc hoặc Đông Nam | Tây nam và nam |
Nam Á | Đông bắc | Tây Nam |
25 tháng 9 2016
sai con mẹ nó rồi lúc cần chẳng chả lời bây giờ bố mày học xong mới trả lời ngu vãi cháy
hihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihi!

10 tháng 5 2021
Hàm lượng phù sa của sông Hồng lớn nhất.

9 tháng 9 2017
Bài làm
STT | Tên sông | Nơi bắt nguồn | Đồng bằng lớn mà sông chảy qua |
1 | Ô-bi | Dãy An-tai và U-ran | Tây Xi-bia |
2 | I-ê-nit-xây | Dãy Xai-an, hồ Bai can và sơn nguyên Trung Xi-bia | Trung Xi-bia |
3 | Hoàng Hà | Sơn nguyên Tây Tạng | Hoa Bắc |
4 | A-mu Đa-ri-a | Dãy Thiên Sơn | Tu-ran |
5 | Xưa Đa-ri-a | Dãy Hin-đu Cuc | Tu-ran |
6 | Ti-giơ | Đồng bằng Luỡng Hà | Luỡng Hà |
7 | Ơ-phrát | Đồng bằng Luỡng Hà | Luỡng Hà |
8 | Ấn | Sơn nguyên Tây Tạng | Ấn-Hằng |
9 | Hằng | Dãy Hi-ma-lay-a | Ấn-Hằng |
10 | Mê-Công | Sơn nguyên Tây Tạng | Sông Mê-Công |

26 tháng 11 2018
Kiểu khí hậu | Phân bố |
Kiểu nhiệt đới gió mùa | Phía nam khu vực Đông Á |
Kiểu cận nhiệt gió mùa | Phía đông Trung Quốc (nằm trong khoảng VT 40ºB – chí tuyến Bắc) |
Kiểu núi cao | Phía tây khu vực Đông Á |
Kiểu cận nhiệt lục địa | Phía bắc Đông Á |
Kiểu ôn đới gió mùa | Phía đông bắc khu vực Đông Á |
Kiểu ôn đới lục địa | Phía bắc khu vực Đông Á |
Cảnh quan | Phân bố |
Rừng nhiệt đới ẩm | Phía nam khu vực Đông Á |
Rừng cận nhiệt đới ẩm | Phía đông khu vực Đông Á |
Cảnh quan núi cao | Phía tây nam khu vực Đông Á |
Hoang mạc và bán hoang mạc | Phía bắc và tây bắc khu vực Đông Á |
Thảo nguyên | Phía bắc khu vực Đông Á |
Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng | Phía đông bắc khu vực Đông Á |

1 tháng 10 2016
Địa điểm | Đặc điểm chế độ nhiệt | Đặc điểm chế độ mưa | |
E-Ri-at | Nhiệt độ trung bình năm cao, tháng có nhiệt độ cao nhất trên 30 độ C từ tháng 5 đến tháng 9 | Lượng mưa trong năm rất thấp, 82mm, các tháng không mưa 5,7,8,9,10 | |
Y-an-gun | Nhiệt độ trung bình năm cao, trên 25 độ C |
|
1, Dựa vào hình 1.2, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính chảy trên từng đồng bằng vào vở học theo bảng mẫu dưới đây: