K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Giải bài toán hình học này như sau:


Bài 3:
Cho tam giác ABC cân tại A, gọi M là trung điểm của BC.
Lấy D trên đoạn AB, K trên tia đối tia CA sao cho BD = CK.
DK cắt BC tại I. Kẻ DP ⊥ BC tại P, KQ ⊥ BC tại Q.


a) Chứng minh tam giác BDP = CKQID = IK

Xét tam giác BDP và tam giác CKQ:

  • Có:
    • BD = CK (gt)
    • ∠DPB = ∠KQC = 90° (vì DP ⊥ BC, KQ ⊥ BC)
    • BC là đường chung (do P, Q cùng thuộc đường BC)

=> Tam giác BDP = Tam giác CKQ (c.g.n – cạnh, góc vuông, cạnh)

Suy ra:
DP = KQ
BP = CQ

Xét tam giác IDP và tam giác IKQ:

  • Có:
    • DP = KQ (chứng minh trên)
    • ∠DPI = ∠KQI = 90°
    • PI = QI (vì cùng nằm trên đường BC và I là giao điểm DK với BC)

=> Tam giác IDP = Tam giác IKQ (c.g.n)

=> ID = IK


b) Đường thẳng vuông góc DK tại I cắt AM tại S. Chứng minh ∠SCK vuông

Ta có:

  • DK cắt BC tại I
  • Gọi đường vuông góc với DK tại I cắt AM tại S
  • Cần chứng minh ∠SCK = 90°

Nhận xét:

  • Tam giác ABC cân tại A ⇒ AM là trung tuyến đồng thời là đường cao
  • Vì S nằm trên AM và đường vuông góc DK tại I ⇒ IS ⊥ DK

Trong tam giác CKQ:

  • KQ ⊥ BC tại Q
  • DK cắt BC tại I ⇒ QI nằm trên BC
  • ∠SCK là góc tạo bởi đường SC và cạnh CK
  • Vì SC ⊥ DK và DK đi qua K ⇒ ∠SCK = 90°

∠SCK vuông


c) Gọi đường thẳng MD tại M cắt AC tại E. Chứng minh:

MD + ME ≥ AD + AE

Giải thích:

  • Xét tam giác ADME
  • Sử dụng bất đẳng thức tam giác trong tam giác MDE:
    • Trong tam giác MDE:
      ME + MD ≥ DE
  • Lại có:
    • DE là đoạn thẳng nối D và E, mà D thuộc AB, E thuộc AC
    • Suy ra: DE ≥ AD – AE (tùy vị trí, nhưng vẫn đúng nếu xét tam giác lớn)

Tuy nhiên, để chứng minh chính xác:
Sử dụng bất đẳng thức tam giác:

Xét hai tam giác ADMAEM, ta có:

  • AD + AE ≤ MD + ME (do đường xiên luôn lớn hơn hoặc bằng tổng các cạnh gốc từ đỉnh xuống đáy)

=> MD + ME ≥ AD + AE


Kết luận:

a) ΔBDP = ΔCKQ và ID = IK
b) ∠SCK = 90°
c) MD + ME ≥ AD + AE

\(\frac{x}{10}=\frac{y}{5}\)

=>\(\frac{x}{2}=\frac{y}{1}\)

=>\(\frac{x}{4}=\frac{y}{2}\)

\(\frac{y}{2}=\frac{z}{3}\)

nên \(\frac{x}{4}=\frac{y}{2}=\frac{z}{3}\)

mà 2x-3y+4z=350

nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

\(\frac{x}{4}=\frac{y}{2}=\frac{z}{3}=\frac{2x-3y+4z}{2\cdot4-3\cdot2+4\cdot3}=\frac{350}{14}=25\)

=>\(\begin{cases}x=25\cdot4=100\\ y=25\cdot2=50\\ z=25\cdot3=75\end{cases}\)

14 tháng 8

Bài giải:

Số tiền mỗi đơn vị đóng góp tỉ lệ thuận với số xe và tỉ lệ nghịch với khoảng cách, nên hệ số tỉ lệ của từng đơn vị là:

  • Đơn vị 1: \(\frac{8}{1 , 5} = 5,33\)
  • Đơn vị 2: \(\frac{5}{3} \approx 1,67\)
  • Đơn vị 3: \(\frac{4}{1} = 4\)

Tổng hệ số: \(5,33 + 1,67 + 4 = 11\).

Vì tổng chi phí là \(340\) triệu đồng, mỗi đơn vị hệ số 1 sẽ trả \(\frac{340}{11} \approx 30,94\) triệu đồng.

Vậy:

  • Đơn vị 1 trả: \(5,33 \times 30,94 \approx 164,85\) triệu đồng
  • Đơn vị 2 trả: \(1,67 \times 30,94 \approx 51,52\) triệu đồng
  • Đơn vị 3 trả: \(4 \times 30,94 \approx 123,64\) triệu đồng.

Gọi BM là tia đối của tia By

Ta có: \(\hat{ABy}+\hat{ABM}=180^0\) (hai góc kề bù)

=>\(\hat{ABM}=180^0-120^0=60^0\)

Ta có: tia BM nằm giữa hai tia BA và BC

=>\(\hat{ABM}+\hat{CBM}=\hat{ABC}\)

=>\(\hat{CBM}=90^0-60^0=30^0\)

Ta có: \(\hat{xAm}=\hat{ABM}\left(=60^0\right)\)

mà hai góc này là hai góc ở vị đồng vị

nên Ax//BM

=>Ax//By

Ta có: \(\hat{CBM}+\hat{BCz}=30^0+150^0=180^0\)

mà hai góc này là hai góc ở vị trí trong cùng phía

nên By//Cz

Ta có: Ax//By

By//Cz

Do đó: Ax//By//Cz

Bài 4: Gọi BM là tia đối của tia Bb

Ta có: \(\hat{ABM}+\hat{ABb}=180^0\) (hai góc kề bù)

=>\(\hat{ABM}=180^0-120^0=60^0\)

Ta có: tia BM nằm giữa hai tia BA và BC

=>\(\hat{ABM}+\hat{CBM}=\hat{ABC}\)

=>\(\hat{CBM}=80^0-60^0=20^0\)

ta có: \(\hat{ABM}+\hat{A}=60^0+120^0=180^0\)

mà hai góc này là hai góc ở vị trí trong cùng phía

nên a//b

Ta có: \(\hat{CBM}+\hat{C}=20^0+160^0=180^0\)

mà hai góc này là hai góc ở vị trí trong cùng phía

nên b//c

Ta có: a//b

b//c

Do đó: a//c

Bài 3:

Ta có: \(\hat{A_1}=\hat{B_1}\left(=110^0\right)\)

mà hai góc này là hai góc ở vị trí đồng vị

nên a//b

Ta có: \(\hat{C_1}=\hat{C_2}\) (hai góc đối đỉnh)

\(\hat{C_2}=110^0\)

nên \(\hat{C_1}=110^0\)

ta có: \(\hat{C_1}=\hat{B_1}\left(=110^0\right)\)

mà hai góc này là hai góc ở vị trí đồng vị

nên b//c

Ta có: a//b

b//c

Do đó: a//c

Ta có: \(x+120^0=180^0\) (hai góc kề bù)

=>\(x=180^0-120^0=60^0\)

Ta có: x=y (hai góc đối đỉnh)

\(x=60^0\)

nên \(y=60^0\)

Ta có: \(z+60^0=180^0\) (hai góc kề bù)

=>\(z=180^0-60^0=120^0\)

13 tháng 8

x = 60\(^0\) (hai góc đồng vị)

x = y = 60\(^0\) (hai góc đối đỉnh)

z = 120\(^0\) (slt)

t = 60\(^0\) (hai góc đối đỉnh)



1: Các cặp góc so le trong là \(\hat{A_4};\hat{B_2}\) ; \(\hat{A_3};\hat{B_1}\)

Các cặp góc đồng vị là \(\hat{A_1};\hat{B_1}\) ; \(\hat{A_2};\hat{B_2}\) ; \(\hat{A_4};\hat{B_4}\) ; \(\hat{A_3};\hat{B_3}\)

Các cặp góc trong cùng phía là: \(\hat{A_4};\hat{B_1}\) ; \(\hat{A_3};\hat{B_2}\)

2: Ta có: \(\hat{A_2}+\hat{A_3}=180^0\) (hai góc kề bù)

=>\(\hat{A_3}=180^0-60^0=120^0\)

Ta có: \(\hat{A_2}=\hat{A_4}\) (hai góc đối đỉnh)

\(\hat{A_2}=60^0\)

nên \(\hat{A_4}=60^0\)

Ta có: \(\hat{A_1}=\hat{A_3}\) (hai góc đối đỉnh)

\(\hat{A_3}=120^0\)

nên \(\hat{A_1}=120^0\)

Ta có: \(\hat{B_2}+\hat{B_3}=180^0\) (hai góc kề bù)

=>\(\hat{B_3}=180^0-60^0=120^0\)

ta có: \(\hat{B_1}=\hat{B_3}\) (hai góc đối đỉnh)

\(\hat{B_3}=120^0\)

nên \(\hat{B_1}=120^0\)

ta có: \(\hat{B_2}=\hat{B_4}\) (hai góc đối đỉnh)

\(\hat{B_2}=60^0\)

nên \(\hat{B_4}=60^0\)

16 tháng 8

Đề:

  • Người A và B có số táo bằng nhau, gọi là \(n\) quả mỗi người.
  • Giá dự kiến:
    • A bán \(10000 / 3\) quả (≈ 3333 đ/quả).
    • B bán \(10000 / 2\) quả (5000 đ/quả).
  • Thực tế: B gộp chung, bán \(20000 / 5\) quả (4000 đ/quả).
  • Sau khi bán hết, đếm tiền thì thiếu 15000 đ so với dự kiến.
  • Hỏi số tiền của B thực thu nhiều hơn A bao nhiêu?

Bước 1: Tính tiền dự kiến nếu bán riêng

  • A dự kiến:
    \(T_{A} = \frac{10000}{3} \cdot n = \frac{10000 n}{3} .\)
  • B dự kiến:
    \(T_{B} = \frac{10000}{2} \cdot n = 5000 n .\)
  • Tổng dự kiến:
    \(T = \frac{10000 n}{3} + 5000 n .\)

Bước 2: Tính tiền thực tế khi gộp bán

  • Tổng số táo: \(2 n\).
  • Giá bán: \(20000 / 5 = 4000\) đ/quả.
  • Tổng tiền thu được:
    \(T^{'} = 4000 \cdot 2 n = 8000 n .\)

Bước 3: Lập phương trình “thiếu 15000 đ”

\(T - T^{'} = 15000.\)

Thay vào:

\(\left(\right. \frac{10000 n}{3} + 5000 n \left.\right) - 8000 n = 15000.\) \(\frac{10000 n}{3} - 3000 n = 15000.\) \(\frac{10000 n - 9000 n}{3} = 15000.\) \(\frac{1000 n}{3} = 15000 \Rightarrow n = 45.\)


Bước 4: Tính tiền của A và B trong thực tế

  • A có 45 quả. Bán chung giá 4000 đ/quả →
    \(T_{A}^{'} = 45 \cdot 4000 = 180000\).
  • B cũng 45 quả →
    \(T_{B}^{'} = 45 \cdot 4000 = 180000\).

Bước 5: So sánh

  • Dự kiến:
    • A: \(\frac{10000}{3} \cdot 45 = 150000\).
    • B: \(5000 \cdot 45 = 225000\).
  • Thực tế:
    • A: 180000.
    • B: 180000.

→ Người A lãi thêm \(30000\) so với dự kiến.
→ Người B mất đi \(45000\) so với dự kiến.

→ So sánh A và B trong thực tế:

\(180000 - 180000 = 0.\)


✅ Kết quả:

Trong thực tế, số tiền của B không nhiều hơn Ahai người thu bằng nhau.

Nhưng vì đề hỏi “B thu ít hơn so với dự kiến bao nhiêu?” thì ta có: người B thu ít hơn người A 0 đồng, nhưng so với dự kiến thì B mất 45.000 đồng còn A được lợi 30.000 đồng.