
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a: ta có: EI⊥BF
AC⊥BF
Do đó: EI//AC
=>\(\hat{IEB}=\hat{ACB}\) (hai góc đồng vị)
mà \(\hat{ABC}=\hat{ACB}\) (ΔABC cân tại A)
nên \(\hat{KBE}=\hat{IEB}\)
Xét ΔKBE vuông tại K và ΔIEB vuông tại I có
BE chung
\(\hat{KBE}=\hat{IEB}\)
Do đó: ΔKBE=ΔIEB
=>EK=BI
b: Điểm D ở đâu vậy bạn?

a; ABCD là hình thang cân
=>\(\hat{A}=\hat{B};\hat{C}=\hat{D}\)
\(\hat{A}+\hat{B}=\frac12\left(\hat{C}+\hat{D}\right)\)
=>\(2\cdot\hat{B}=\frac12\left(\hat{C}+\hat{C}\right)=\frac12\cdot2\cdot\hat{C}=\hat{C}\)
Ta có: AB//CD
=>\(\hat{B}+\hat{C}=180^0\)
=>\(\hat{B}+2\cdot\hat{B}=180^0\)
=>\(3\cdot\hat{B}=180^0\)
=>\(\hat{B}=60^0\)
\(\hat{C}=2\cdot\hat{B}=2\cdot60^0=120^0\)
\(\hat{D}=\hat{C}=120^0\)
\(\hat{A}=\hat{B}=60^0\)
b: ΔCAB vuông tại C
=>\(\hat{CAB}+\hat{CBA}=90^0\)
=>\(\hat{CAB}=90^0-60^0=30^0\)
Ta có: tia AC nằm giữa hai tia AD và AB
=>\(\hat{DAC}+\hat{BAC}=\hat{DAB}\)
=>\(\hat{DAC}=60^0-30^0=30^0\)
ta có: \(\hat{DAC}=\hat{BAC}\left(=30^0\right)\)
=>AC là phân giác của góc BAD
c: ta có: DC//AB
=>\(\hat{DCA}=\hat{CAB}\) (hai góc so le trong)
=>\(\hat{DCA}=30^0=\hat{DAC}\)
=>ΔDAC cân tại D
=>DC=DA
=>AD=a
Ta có: ABCD là hình thang cân
=>AD=BC
=>BC=a
Xét ΔCAB vuông tại C có \(\sin BAC=\frac{BC}{AB}\)
=>\(\frac{a}{AB}=\sin30=\frac12\)
=>AB=2a
ΔCAB vuông tại C
=>\(CA^2+CB^2=AB^2\)
=>\(CA^2=\left(2a\right)^2-a^2=3a^2\)
=>\(CA=a\sqrt3\)
Diện tích tam giác DAC là:
\(S_{DAC}=\frac12\cdot DA\cdot DC\cdot\sin ADC=\frac12\cdot a\cdot a\cdot\sin120=\frac{a^2\sqrt3}{4}\)
Diện tích tam giác ACB là:
\(S_{ACB}=\frac12\cdot CA\cdot CB=\frac12\cdot a\sqrt3\cdot a=\frac{a^2\sqrt3}{2}\)
Diện tích tam giác ABCD là:
\(S_{ABCD}=S_{DAC}+S_{CAB}=\frac{a^2\sqrt3}{4}+\frac{a^2\sqrt3}{2}=\frac{3a^2\sqrt3}{4}\)

thực hiện phép tính chia
\(a.\left(8x^4y^2-2x^3y^2+3x^2y^3\right):\left(2xy^2\right)\) (điều kiện: \(x;y\ne0)\)
\(=4x^3-x^2+\frac32xy\)
\(b.\left(-6x^3+5x^2y+4xy^2\right):\left(\frac14x\right)\) (điều kiện: \(x\ne0)\)
\(=-24x^2+20xy+16y^2\)
\(c.\left\lbrack7\cdot\left(y-x\right)^5+6\left(y-x\right)^4-2\left(x-y\right)^3+\left(y-x\right)^2\right\rbrack:\left(x-y\right)^2\) (điều kiện: \(x\ne y)\)
\(=7\left(y-x\right)^3+6\left(y-x\right)^2+2\left(y-x\right)+1\)
\(d.M\cdot\frac13xy^2=5x^4y^3-3x^3y^2+12x^2y\)
\(\Rightarrow M=\left(5x^4y^3-3x^3y^2+12x^2y\right):\left(\frac13xy^2\right)\)
\(M=15x^3y-9x^2+\frac{36x}{y}\)
\(e.\left(-6x^5y^3\right):M=2x^2y\)
\(\Rightarrow M=\left(-6x^5y^3\right):\left(2x^2y\right)\)
\(M=-3x^3y^2\)
\(\left(21x^7y^6-15x^6y^4+9x^4y^3\right):M\) (*)
thay M vào (*) ta được:
\(\left(21x^7y^6-15x^6y^4+9x^4y^3\right):\left(-3x^3y^2\right)\)
\(=-7x^4y^4+5x^3y^2-3xy\)

\(\frac{9x+5}{6\cdot\left(x+3\right)^2}-\frac{5x-7}{6\left(x+3\right)^2}\)
\(=\frac{9x+5-5x+7}{6\left(x+3\right)^2}\)
\(=\frac{4x+12}{6\left(x+3\right)^2}=\frac{4\left(x+3\right)}{6\left(x+3\right)^2}=\frac{2}{3\left(x+3\right)}\)

a) Số tiền Linh dùng mua bút bi:
50000 - 20000 = 30000 (đồng)
Giá tiền mỗi bút chì sau khi giảm:
x - 1000 (đồng)
Phân thức biểu thị số bút chì Linh mua được:
Phân thức biểu thị số bút bi Linh mua được:
b) Với x = 3000, số bút bi Linh mua được:
30000 : 3000 = 10 (bút)

Bài 1:
a: \(A=x^2-4x+9\)
\(=x^2-4x+4+5\)
\(=\left(x-2\right)^2+5\ge5\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi x-2=0
=>x=2
b: \(B=x^2-x+1\)
\(=x^2-2\cdot x\cdot\frac12+\frac14+\frac34\)
\(=\left(x-\frac12\right)^2+\frac34\ge\frac34\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi \(x-\frac12=0\)
=>\(x=\frac12\)
Bài 2:
a: \(M=4x-x^2+3\)
\(=-\left(x^2-4x-3\right)\)
\(=-\left(x^2-4x+4-7\right)\)
\(=-\left(x-2\right)^2+7\le7\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi x-2=0
=>x=2
b: \(P=2x-2x^2-5\)
\(=-2\cdot\left(x^2-x+\frac52\right)\)
\(=-2\left(x^2-x+\frac14+\frac94\right)\)
\(=-2\left(x-\frac12\right)^2-\frac92\le-\frac92\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi \(x-\frac12=0\)
=>\(x=\frac12\)
Bài 3:
a: \(A=x^2-4x+24\)
\(=x^2-4x+4+20\)
\(=\left(x-2\right)^2+20\ge20\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi x-2=0
=>x=2
b: \(B=2x^2-8x+1\)
\(=2\left(x^2-4x+\frac12\right)\)
\(=2\left(x^2-4x+4-\frac72\right)\)
\(=2\left(x-2\right)^2-7\ge-7\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi x-2=0
=>x=2
c: \(C=3x^2+x-1\)
\(=3\left(x^2+\frac13x-\frac13\right)\)
\(=3\left(x^2+2\cdot x\cdot\frac16+\frac{1}{36}-\frac{13}{36}\right)\)
\(=3\left(x+\frac16\right)^2-\frac{13}{12}\ge-\frac{13}{12}\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi \(x+\frac16=0\)
=>\(x=-\frac16\)
Bài 4:
a: \(A=-5x^2-4x+1\)
\(=-5\left(x^2+\frac45x-\frac15\right)\)
\(=-5\left(x^2+2\cdot x\cdot\frac25+\frac{4}{25}-\frac{9}{25}\right)\)
\(=-5\left(x+\frac25\right)^2+\frac95\le\frac95\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi \(x+\frac25=0\)
=>\(x=-\frac25\)
b: \(B=-3x^2+x+1\)
\(=-3\left(x^2-\frac13x-\frac13\right)\)
\(=-3\left(x^2-2\cdot x\cdot\frac16+\frac{1}{36}-\frac{13}{36}\right)\)
\(=-3\left(x-\frac16\right)^2+\frac{13}{12}\le\frac{13}{12}\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi \(x-\frac16=0\)
=>\(x=\frac16\)
Bài 3: Gọi số học sinh trong mỗi phòng đầu năm là x(bạn)
(Điều kiện: \(x\in Z^+\);x>2)
Số học sinh trong mỗi phòng lúc sau là x-2(bạn)
Số học sinh khối 8 đầu năm là 5x(bạn)
Số học sinh khối 8 lúc cuối năm là 6(x-2)(bạn)
Vì nhà trường nhận thêm 8 bạn nên ta có:
6(x-2)-5x=8
=>6x-12-5x=8
=>x-12=8
=>x=20(nhận)
Vậy: Số học sinh khối 8 hiện nay là \(6\left(20-2\right)=6\cdot18=108\left(bạn\right)\)
Bài 3: Gọi số học sinh trong mỗi phòng đầu năm là x(bạn)
(Điều kiện: \(x \in Z^{+}\);x>2)
Số học sinh trong mỗi phòng lúc sau là x-2(bạn)
Số học sinh khối 8 đầu năm là 5x(bạn)
Số học sinh khối 8 lúc cuối năm là 6(x-2)(bạn)
Vì nhà trường nhận thêm 8 bạn nên ta có:
6(x-2)-5x=8
=>6x-12-5x=8
=>x-12=8
=>x=20(nhận)
Vậy: Số học sinh khối 8 hiện nay là \(6 \left(\right. 20 - 2 \left.\right) = 6 \cdot 18 = 108 \left(\right. b ạ n \left.\right)\)