Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Số proton của X là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
số mol Fe là: \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
khối lượng FeCl2 tạo thành là:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\cdot M_{FeCl_2}=0,1\cdot\left(56+35\cdot2\right)=12,6\left(g\right)\)
\(nFe=\frac{n}{M}=\frac{5,6}{56}=0,1(mol)\)
a) \(Fe+2HCl\rarr FeCl\)₂
\(+\) \(H\) ₂
\(mol\) \(0,1\) \(0,2\) \(0,1\) \(0,1\)
b) \(mFeCl2=n\times M=0,1\times117=11,7(g)\)

Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
nH2SO4 = 0,05 * 0,1=0,005 mol
->nBa(OH)2 = 0,005 mol
=> VddBa(OH)2=0,005/0,2 =0,25 (L) = 250 (mL).
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
Đổi: 50mL= 0,05L
Ta có:
nH2SO4 = 0,05 . 0,1 = 0,005 (mol)
Để trung hoà H2SO4 (acid) với Ba(OH)2 (base) thì số mol của hai chất phải bằng nhau.
-> nBa(OH)2 = 0,005 (mol)
V dd Ba(OH)2 = 0,005 /0,2 = 0,025 (L) = 25 (mL)
Vậy V dd Ba(OH)2 là 25 mL

\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
____0,1_____________0,1 (mol)
b, mCaCl2 = 0,1.111 = 11,1 (g)
c, m dd sau pư = 5,6 + 200 = 205,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{205,6}.100\%\approx5,4\%\)

Cho dung dịch potassium hydroxide (KOH) thì quỳ tím sẽ thành xanh bn nhé.

+ tính chất của oxide:
- Tác dụng với nước: Một số oxide base tác dụng với nước tạo thành dung dịch base
Ví dụ: Na2O + H2O ==> 2NaOH
BaO + H2O ==> Ba(OH)2
- Tác dụng với acid: Oxide base + Acid ==> Muối + Nước
Ví dụ: BaO + 2HCl ==> BaCl2 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 ==> Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Tác dụng với oxide acid: Một số oxide base, là những oxide base tan trong nước khi tác dụng với oxide acid tạo thành muối:
Ví dụ: CaO + CO2 ==> CaCO3
-

- Quy tắc chung: Kim loại + \(O_{2}\) \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Oxide kim loại
- Ví dụ:
- Sắt tác dụng với oxygen tạo thành sắt(II,III) oxide (hỗn hợp sắt(II) oxide và sắt(III) oxide):\(3 F e + 2 O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} F e_{3} O_{4}\)
- Magie tác dụng với oxygen tạo thành magie oxide:\(2 M g + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2 M g O\)
- Natri tác dụng với oxygen tạo thành natri peroxide (trong điều kiện thường chỉ phản ứng nhẹ, cần đun nóng để phản ứng mạnh hơn):\(2 N a + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} N a_{2} O_{2}\)
- Cu tác dụng với \(O_{2}\) tạo thành CuO:\(2 C u + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2 C u O\)
- Quy tắc chung: Phi kim + \(O_{2}\) \(\overset{t^{o} , x \overset{ˊ}{u} c t \overset{ˊ}{a} c}{\rightarrow}\) Oxide phi kim
- Ví dụ:
- Carbon tác dụng với oxygen tạo thành carbon dioxide hoặc carbon monoxide tùy điều kiện:
- Thiếu oxygen:\(2 C + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2 C O\)
- Dư oxygen:\(C + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} C O_{2}\)
- Lưu huỳnh tác dụng với oxygen tạo thành sulfur dioxide:\(S + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} S O_{2}\)
- Phốt pho tác dụng với oxygen tạo thành điphotpho pentaoxide:\(4 P + 5 O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2 P_{2} O_{5}\)
- Nitơ tác dụng với oxygen tạo thành nitơ monoxide (ở nhiệt độ rất cao, ví dụ trong lò nung hoặc sấm sét):\(N_{2} + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2 N O\)
- Một số kim loại kém hoạt động như Ag, Au, Pt không phản ứng trực tiếp với oxygen.
- Một số phi kim cũng không phản ứng trực tiếp với oxygen.

Cách tiến hành:
Thử trước để thấy amoni làm giấy quỳ tím tẩm nước đổi sang màu xanh. Bỏ một mẩu giấy quỳ tím tẩm nước vào gần đáy ống nghiệm. Lấy nút có dính bông được tẩm dung dịch amoniac (từ dung dịch này, khí amoniac sẽ bay ra), đậy ống nghiệm.
Hiện tượng – giải thích:
Ta thấy quỳ tím ẩm trong ống nghiệm dần dần chuyền sang màu xanh do hơi NH3 từ trong bông đậy ống nghiệm bay ra.
Ta có:
p + n + e = 49
2p + n = 49 (Nguyên tử trung hòa về điện)
\(n=\frac{53,125}{100}p=\frac{17}{32}p\)
\(\rArr p=49:\left(17+32\right)\times32\) ≃ \(32\)
Vậy số proton của X là: 32
Mình nhầm, số p phải chia 2 nữa là: 32 : 2 = 16 nhé :)))
bạn thêm ở phần n = 53,125/100 x 2p = 17/32 x 2p với phép tính ở dưới nhé. Xin lỗi bạn nhiều.