cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch kcl 0,3 M Thu được x gam kết tủa giá trị của x là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Dữ kiện đề bài:
- Khối lượng dung dịch FeCl₂: 158.75 g
- Nồng độ FeCl₂: 20%
- Dung dịch KOH: 22.4%
- Phản ứng xảy ra vừa đủ
Phản ứng hóa học giữa FeCl₂ và KOH:
\(\text{FeCl}_{2} + 2 \text{KOH} \rightarrow \text{Fe}(\text{OH})_{2} \downarrow + 2 \text{KCl}\)
a) Tính khối lượng dung dịch KOH đã dùng
Bước 1: Tính số mol FeCl₂
\(\left(\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{FeCl}\right)_{2} = \frac{20}{100} \times 158.75 = 31.75 \textrm{ } g\) \(\left(\text{Ph} \hat{\text{a}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử\&\text{nbsp};\text{kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{FeCl}\right)_{2} = 56 + 2 \times 35.5 = 127 \textrm{ } g / m o l\) \(\Rightarrow n_{\text{FeCl}_{2}} = \frac{31.75}{127} = 0.25 \textrm{ } m o l\)
Bước 2: Tính số mol KOH cần dùng (phản ứng vừa đủ)
Phương trình:
\(\text{FeCl}_{2} + 2 \mathbf{K} \mathbf{O} \mathbf{H} \rightarrow \text{Fe}(\text{OH})_{2} + 2 \text{KCl}\) \(\Rightarrow n_{\text{KOH}} = 2 \times n_{\text{FeCl}_{2}} = 2 \times 0.25 = 0.5 \textrm{ } m o l\)
Bước 3: Tính khối lượng KOH
\(m_{\text{KOH}} = 0.5 \times 56 = 28 \textrm{ } g\)
Bước 4: Tính khối lượng dung dịch KOH đã dùng
Gọi khối lượng dung dịch KOH là \(m_{\text{dd}}\):
\(\frac{28}{m_{\text{dd}}} \times 100 = 22.4 \Rightarrow m_{\text{dd}} = \frac{28 \times 100}{22.4} = 125 \textrm{ } g\)
✅ Kết quả a): Khối lượng dung dịch KOH đã dùng là 125 g

bạn xem thử có thiếu nồng độ mol không, do trong đề có ml dung dịch
\(MgO+H_2SO_4→\:MgSO_4+H_2O\)
0,48 → 0,48
số mol MgO: \(n_{MgO}=\dfrac{m_{MgO}}{M_{MgO}}=\dfrac{19,2}{40}=0,48\left(mol\right)\)
khối lượng \(MgSO_4\) thu được sau phản ứng là:
\(m_{MgSO_4}=n_{MgSO_4}\cdot M_{MgSO_4}=0,48\cdot120=57,6\left(g\right)\)

a; \(CaCO_3+2HCl→\: CaCl_2+H_2O+CO_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1 0,1
số mol \(CaCO_3\): \(n_{CaCO_3}=\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(môl\right)\)
b; thể tích khí \(CO_2\) là: \(V_{CO_2}=24,79\cdot n_{CO_2}=24,79\cdot0,1=2,479\left(mol\right)\)
c; nồng độ mol của HCl: \(C_M=\dfrac{n_{HCl}}{V_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,3}\approx0,67\left(M\right)\)

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
Phương trình hóa học giữa NaOH và H₂SO₄ là phản ứng trung hòa:
\(2 N a O H + H_{2} S O_{4} \rightarrow N a_{2} S O_{4} + 2 H_{2} O\)
b) Theo em dung dịch A có pH trong khoảng nào?
Để xác định pH, ta cần tính số mol của NaOH và H₂SO₄:
- Số mol NaOH: \(n_{N a O H} = \frac{m_{N a O H}}{M_{N a O H}} = \frac{200 \times 4 \%}{40} = \frac{200 \times 0.04}{40} = 0.2 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
- Số mol H₂SO₄: \(n_{H_{2} S O_{4}} = V \times C_{M} = 0.25 \times 1 = 0.25 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
So sánh tỉ lệ phản ứng:
- Theo phương trình: 2 mol NaOH phản ứng với 1 mol H₂SO₄.
- Ta có: \(\frac{n_{N a O H}}{2} = \frac{0.2}{2} = 0.1\) và \(n_{H_{2} S O_{4}} = 0.25\). Vì 0.1 < 0.25, H₂SO₄ dư.
Số mol H₂SO₄ dư:
\(n_{H_{2} S O_{4} \&\text{nbsp};\text{d}ư} = 0.25 - 0.1 = 0.15 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Vì H₂SO₄ dư, dung dịch A có tính axit, do đó pH < 7. Cụ thể, pH sẽ nằm trong khoảng axit.
c) Dung dịch A phản ứng được với bao nhiêu phân tử Mg?
Mg phản ứng với H₂SO₄ theo phương trình:
\(M g + H_{2} S O_{4} \rightarrow M g S O_{4} + H_{2}\)
Số mol Mg phản ứng bằng số mol H₂SO₄ dư:
\(n_{M g} = n_{H_{2} S O_{4} \&\text{nbsp};\text{d}ư} = 0.15 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Số phân tử Mg phản ứng:
\(N_{M g} = n_{M g} \times N_{A} = 0.15 \times 6.022 \times 1 0^{23} \approx 9.033 \times 1 0^{22} \&\text{nbsp};\text{ph} \hat{\text{a}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử\)
d) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A.
Trước hết, tính khối lượng dung dịch A:
\(m_{d d A} = 462 \&\text{nbsp};\text{gam}\&\text{nbsp};(đ \overset{\sim}{\text{a}} \&\text{nbsp};\text{cho})\)
Số mol Na₂SO₄ tạo thành:
\(n_{N a_{2} S O_{4}} = \frac{1}{2} n_{N a O H} = \frac{1}{2} \times 0.2 = 0.1 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Khối lượng Na₂SO₄:
\(m_{N a_{2} S O_{4}} = n_{N a_{2} S O_{4}} \times M_{N a_{2} S O_{4}} = 0.1 \times 142 = 14.2 \&\text{nbsp};\text{gam}\)
Khối lượng H₂SO₄ dư:
\(m_{H_{2} S O_{4} \&\text{nbsp};\text{d}ư} = n_{H_{2} S O_{4} \&\text{nbsp};\text{d}ư} \times M_{H_{2} S O_{4}} = 0.15 \times 98 = 14.7 \&\text{nbsp};\text{gam}\)
Nồng độ phần trăm của Na₂SO₄ trong dung dịch A:
\(C \%_{N a_{2} S O_{4}} = \frac{m_{N a_{2} S O_{4}}}{m_{d d A}} \times 100 \% = \frac{14.2}{462} \times 100 \% \approx 3.07 \%\)
Nồng độ phần trăm của H₂SO₄ dư trong dung dịch A:
\(C \%_{H_{2} S O_{4} \&\text{nbsp};\text{d}ư} = \frac{m_{H_{2} S O_{4} \&\text{nbsp};\text{d}ư}}{m_{d d A}} \times 100 \% = \frac{14.7}{462} \times 100 \% \approx 3.18 \%\)
Vậy, nồng độ phần trăm của Na₂SO₄ là khoảng 3.07% và của H₂SO₄ dư là khoảng 3.18%.
Giá trị của \(x\) là 4.30 g.
nKCl = 0,1.0,3 = 0,03 (mol)
PT: \(AgNO_3+KCl\rightarrow KNO_3+AgCl\)
Theo PT: nAgCl = nKCl = 0,03 (mol)
⇒ mAgCl = 0,03.143,5 = 4,305 (g) = x