K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 giờ trước (11:47)

Giá trị của \(x\)  4.30 g.

20 giờ trước (13:22)

nKCl = 0,1.0,3 = 0,03 (mol)

PT: \(AgNO_3+KCl\rightarrow KNO_3+AgCl\)

Theo PT: nAgCl = nKCl = 0,03 (mol)

⇒ mAgCl = 0,03.143,5 = 4,305 (g) = x

18 tháng 4

Dữ kiện đề bài:

  • Khối lượng dung dịch FeCl₂: 158.75 g
  • Nồng độ FeCl₂: 20%
  • Dung dịch KOH: 22.4%
  • Phản ứng xảy ra vừa đủ

Phản ứng hóa học giữa FeCl₂ và KOH:

\(\text{FeCl}_{2} + 2 \text{KOH} \rightarrow \text{Fe}(\text{OH})_{2} \downarrow + 2 \text{KCl}\)


a) Tính khối lượng dung dịch KOH đã dùng

Bước 1: Tính số mol FeCl₂

\(\left(\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{FeCl}\right)_{2} = \frac{20}{100} \times 158.75 = 31.75 \textrm{ } g\) \(\left(\text{Ph} \hat{\text{a}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử\&\text{nbsp};\text{kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{FeCl}\right)_{2} = 56 + 2 \times 35.5 = 127 \textrm{ } g / m o l\) \(\Rightarrow n_{\text{FeCl}_{2}} = \frac{31.75}{127} = 0.25 \textrm{ } m o l\)

Bước 2: Tính số mol KOH cần dùng (phản ứng vừa đủ)

Phương trình:

\(\text{FeCl}_{2} + 2 \mathbf{K} \mathbf{O} \mathbf{H} \rightarrow \text{Fe}(\text{OH})_{2} + 2 \text{KCl}\) \(\Rightarrow n_{\text{KOH}} = 2 \times n_{\text{FeCl}_{2}} = 2 \times 0.25 = 0.5 \textrm{ } m o l\)

Bước 3: Tính khối lượng KOH

\(m_{\text{KOH}} = 0.5 \times 56 = 28 \textrm{ } g\)

Bước 4: Tính khối lượng dung dịch KOH đã dùng

Gọi khối lượng dung dịch KOH là \(m_{\text{dd}}\):

\(\frac{28}{m_{\text{dd}}} \times 100 = 22.4 \Rightarrow m_{\text{dd}} = \frac{28 \times 100}{22.4} = 125 \textrm{ } g\)

Kết quả a): Khối lượng dung dịch KOH đã dùng là 125 g

18 tháng 4

tuỳ vào hoàn cảnh và ý thức

16 tháng 4

bạn xem thử có thiếu nồng độ mol không, do trong đề có ml dung dịch

\(MgO+H_2SO_4→\:MgSO_4+H_2O\)

  0,48                      →        0,48

số mol MgO: \(n_{MgO}=\dfrac{m_{MgO}}{M_{MgO}}=\dfrac{19,2}{40}=0,48\left(mol\right)\)

khối lượng \(MgSO_4\) thu được sau phản ứng là:

\(m_{MgSO_4}=n_{MgSO_4}\cdot M_{MgSO_4}=0,48\cdot120=57,6\left(g\right)\)

15 tháng 4

a; \(CaCO_3+2HCl→\: CaCl_2+H_2O+CO_2\)

   0,1                0,2             0,1          0,1          0,1

số mol \(CaCO_3\)\(n_{CaCO_3}=\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(môl\right)\)

b; thể tích khí \(CO_2\) là: \(V_{CO_2}=24,79\cdot n_{CO_2}=24,79\cdot0,1=2,479\left(mol\right)\)

c; nồng độ mol của HCl: \(C_M=\dfrac{n_{HCl}}{V_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,3}\approx0,67\left(M\right)\)

13 tháng 4

\(2KOH+SO_2→\:K_2SO_3+H_2O\\ CO_2+2KOH→\:K_2CO_3+H_2O\\ N_2O_5+2KOH→\:2KNO_3+H_2O\\ SO_3+2KOH→\:K_2SO_4+H_2O\\ 2NO_2+2KOH→\:KNO_2+KNO_3+H_2O\)

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

Phương trình hóa học giữa NaOH và H₂SO₄ là phản ứng trung hòa:

\(2 N a O H + H_{2} S O_{4} \rightarrow N a_{2} S O_{4} + 2 H_{2} O\)

b) Theo em dung dịch A có pH trong khoảng nào?

Để xác định pH, ta cần tính số mol của NaOH và H₂SO₄:

  • Số mol NaOH: \(n_{N a O H} = \frac{m_{N a O H}}{M_{N a O H}} = \frac{200 \times 4 \%}{40} = \frac{200 \times 0.04}{40} = 0.2 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
  • Số mol H₂SO₄: \(n_{H_{2} S O_{4}} = V \times C_{M} = 0.25 \times 1 = 0.25 \&\text{nbsp};\text{mol}\)

So sánh tỉ lệ phản ứng:

  • Theo phương trình: 2 mol NaOH phản ứng với 1 mol H₂SO₄.
  • Ta có: \(\frac{n_{N a O H}}{2} = \frac{0.2}{2} = 0.1\) và \(n_{H_{2} S O_{4}} = 0.25\). Vì 0.1 < 0.25, H₂SO₄ dư.

Số mol H₂SO₄ dư:

\(n_{H_{2} S O_{4} \&\text{nbsp};\text{d}ư} = 0.25 - 0.1 = 0.15 \&\text{nbsp};\text{mol}\)

Vì H₂SO₄ dư, dung dịch A có tính axit, do đó pH < 7. Cụ thể, pH sẽ nằm trong khoảng axit.

c) Dung dịch A phản ứng được với bao nhiêu phân tử Mg?

Mg phản ứng với H₂SO₄ theo phương trình:

\(M g + H_{2} S O_{4} \rightarrow M g S O_{4} + H_{2}\)

Số mol Mg phản ứng bằng số mol H₂SO₄ dư:

\(n_{M g} = n_{H_{2} S O_{4} \&\text{nbsp};\text{d}ư} = 0.15 \&\text{nbsp};\text{mol}\)

Số phân tử Mg phản ứng:

\(N_{M g} = n_{M g} \times N_{A} = 0.15 \times 6.022 \times 1 0^{23} \approx 9.033 \times 1 0^{22} \&\text{nbsp};\text{ph} \hat{\text{a}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử\)

d) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A.

Trước hết, tính khối lượng dung dịch A:

\(m_{d d A} = 462 \&\text{nbsp};\text{gam}\&\text{nbsp};(đ \overset{\sim}{\text{a}} \&\text{nbsp};\text{cho})\)

Số mol Na₂SO₄ tạo thành:

\(n_{N a_{2} S O_{4}} = \frac{1}{2} n_{N a O H} = \frac{1}{2} \times 0.2 = 0.1 \&\text{nbsp};\text{mol}\)

Khối lượng Na₂SO₄:

\(m_{N a_{2} S O_{4}} = n_{N a_{2} S O_{4}} \times M_{N a_{2} S O_{4}} = 0.1 \times 142 = 14.2 \&\text{nbsp};\text{gam}\)

Khối lượng H₂SO₄ dư:

\(m_{H_{2} S O_{4} \&\text{nbsp};\text{d}ư} = n_{H_{2} S O_{4} \&\text{nbsp};\text{d}ư} \times M_{H_{2} S O_{4}} = 0.15 \times 98 = 14.7 \&\text{nbsp};\text{gam}\)

Nồng độ phần trăm của Na₂SO₄ trong dung dịch A:

\(C \%_{N a_{2} S O_{4}} = \frac{m_{N a_{2} S O_{4}}}{m_{d d A}} \times 100 \% = \frac{14.2}{462} \times 100 \% \approx 3.07 \%\)

Nồng độ phần trăm của H₂SO₄ dư trong dung dịch A:

\(C \%_{H_{2} S O_{4} \&\text{nbsp};\text{d}ư} = \frac{m_{H_{2} S O_{4} \&\text{nbsp};\text{d}ư}}{m_{d d A}} \times 100 \% = \frac{14.7}{462} \times 100 \% \approx 3.18 \%\)

Vậy, nồng độ phần trăm của Na₂SO₄ là khoảng 3.07% và của H₂SO₄ dư là khoảng 3.18%.

11 tháng 4

- trích mẫu thử, cho 2 dung dịch lần lượt tác dụng với \(BaCl_2\)

+ nếu không có hiện tượng gì → mẫu thử ban đầu là HCl

+ nếu xuất hiện có chất kết tủa → mẫu thử ban đầu là \(H_2SO_4\)

\(H_2SO_4+BaCl_2→\:BaSO_4+2HCl\)

11 tháng 4

- trích mẫu thử, cho 2 dung dịch lần lượt tác dụng với \(BaCl_2\)

+ nếu không có hiện tượng gì → mẫu thử ban đầu là HCl

+ nếu xuất hiện có chất kết tủa → mẫu thử ban đầu là \(H_2SO_4\)

\(H_2SO_4+BaCl_2→\:BaSO_4+2HCl\)