K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 giờ trước (14:42)

Có từ gợi ý không ạ?

3 giờ trước (15:11)

Nowadays, leisure activities are totally different from the past. Many people no longer enjoy (1) taking part in outdoor activities after school. Instead, they (2) prefer playing computer games or (3) surfing the web in their free time. Some people (4) depend too much on computer and the Internet. For example, ...

7 giờ trước (10:20)

các mom oi cíuiiiiiiiiiiiiiiiiiii


7 giờ trước (10:25)

Maybe A:the earth’s surface is cooled.
If right, give me a thumb up!

20 giờ trước (22:14)

Dịch sang Tiếng Việt:

Chào bạn! Mình hy vọng ngày hôm nay của bạn thật tuyệt vời! Mình rất tò mò—bạn sống ở đâu vậy? Và tên bạn là gì? Mình rất mong được làm quen và nghe về những cuộc phiêu lưu của bạn!

1 tháng 6

Quá khứ phân từ (Past Participle) trong tiếng Anh là dạng động từ được sử dụng trong các thì hoàn thành, cấu trúc bị động và có thể được sử dụng như một tính từ. Ví dụ, "cleaned" trong câu "The room was cleaned" là quá khứ phân từ. 

1 tháng 6

như này hả


1 tháng 6
  1. Hiện tại đơn (Present Simple)
  • Dùng để nói về thói quen, sự thật, việc xảy ra hàng ngày
  • Cấu trúc:
    • I/You/We/They + động từ nguyên mẫu
    • He/She/It + động từ thêm s/es
  • Ví dụ:
    • I go to school every day.
    • She plays the piano.

  1. Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
  • Dùng để nói về việc đang xảy ra ngay bây giờ
  • Cấu trúc:
    • I am + động từ + ing
    • He/She/It is + động từ + ing
    • You/We/They are + động từ + ing
  • Ví dụ:
    • I am reading a book.
    • They are playing soccer.

  1. Quá khứ đơn (Past Simple)
  • Dùng để nói về việc đã xảy ra trong quá khứ
  • Cấu trúc:
    • Chủ ngữ + động từ ở quá khứ (V2 hoặc thêm -ed)
  • Ví dụ:
    • I visited my grandma yesterday.
    • She watched TV last night.
    • 😃😃😂🤣
3 tháng 6

Thì tương lai đơn

Câu khẳng định

Đối với động từ “to be”

Cấu trúc :   S + will +  be + N/Adj

Đối với động từ thường:

Cấu trúc:  S + will + V (bare-inf)

Câu phủ định

Đối với động từ “to be”:

Cấu trúc:     S + will not + be + N/Adj

Đối với động từ thường:

Cấu trúc:  S + will not + V (bare-inf)

Câu nghi vấn dạng Yes/No

Đối với động từ “to be”:

Cấu trúc: 

Câu hỏi: Will + S + be +... ?

Câu trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t

Câu nghi vấn dạng Wh-question

Cấu trúc:

Câu hỏi :  Wh-word + will + S + V (bare-inf)?

Câu trả lời :  S + will + V (bare-inf)

Dấu hiệu thì tương lai đơn

  • “in” + thời gian: in 5 minutes
  •  Next day/week/month/year
  •  Tomorrow
  • Think/ suppose/ believe/ guess
  •  Promise
  •  Probably
  •  Perhaps
  •  Hope, expect


31 tháng 5

“Bắt nạt” trong tiếng Anh là “bully” hoặc “to bully” (động từ).

Ví dụ:

-He is bullying his classmates

31 tháng 5

bully

31 tháng 5

You last talked to me on May 30, 2025.

31 tháng 5

How long is it since he last talked to you?

31 tháng 5


1-In the future, people will use flying cars.

2-This electric bike is mine.

3-There will be driverless buses.

4-Petrol cars will be replaced.

5-The old train is slower.

6-A new metro system will be built.

7-Petrol cars are not as good.

8-People may live on Mars.

9-It takes three days.

10-This high-speed train is capable of 500 km/h.

Xin tick ạ!🥺🥺🥺

31 tháng 5

Complete the second sentence so that it means the same as the first

1. In the future, people will use flying cars.

→ In the future, flying cars will be used

2. This electric bike belongs to me.

→ This electric bike is mine

3. Our city will have driverless buses next year.

→ There will be driverless buses in our city next year

4. People will replace petrol cars with electric cars in the future.

→ Petrol cars will be replaced with electric cars in the future

5. The new train is faster than the old one.

→The old train is not as fast as the new one

29 tháng 5

1.C

2.C

Sai cho tui xl nhaa

29 tháng 5

cả 2 đều C (chắc thế)