Đánh giá vai trò của các nhân vật lịch sử trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


`60000 m^2 = 60000 : 10000 = 6 ha`
Biết: `1 ha = 10000 m^2`

Giải:
Vận tốc của con thỏ là:
14 : 2 = 7(km/h)
Vận tốc của chim ưng là:
210 : 3 = 70 (km/h)
Vậy con chim ưng di chuyển nhanh hơn con thỏ số lần là:
70 : 7 = 10 (lần)
Đáp số: 10 lần

6 giờ 20 phút - 4 giờ 40 phút : 2
= 6 giờ 20 phút - 2 giờ 20 phút
= 4 giờ

`48,25 + 12,72 + 51,75 + 87,28`
`= (48,25 + 51,75)+ (12,72 + 87,28)`
`= 100 + 100`
`= 200`

Tổng `3` số đó là:
`15 xx 3 = 45`
Số lẻ thứ hai là:
`45 : 3 = 15`
Số lẻ thứ nhất là:
`15 - 2 = 13`
Số lẻ thứ ba là:
`15 +2 = 17`
Suy ra: `3` số đó là: `13;15;17`
Giải:
Trung bình cộng của 3 số lẻ liên tiếp chính bằng số ở giữa nên số thứ hai là: 15
Số thứ nhất là: 15 - 2 = 13
Số thứ hai là: 15 + 2 = 17
Đáp số:...

Đề bài: \(\frac78+4\frac12:x=\frac{13}{40}\)
- Để giải phép tính, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
- Chuyển đổi hỗn số thành phân số: \(4 \frac{1}{2} = \frac{9}{2}\)
- Viết lại phép tính: \(\frac{7}{8} + \frac{9}{2} : x = \frac{13}{40}\)
- Tìm \(\frac{9}{2} : x\): \(\frac{9}{2} : x = \frac{13}{40} - \frac{7}{8}\)
- Tính \(\frac{13}{40} - \frac{7}{8}\):
- + Quy đồng mẫu số: \(\frac{13}{40} - \frac{7 \times 5}{8 \times 5} = \frac{13}{40} - \frac{35}{40}\)
- + Tính hiệu: \(\frac{13 - 35}{40} = \frac{- 22}{40} = \frac{- 11}{20}\)
- Vậy, \(\frac{9}{2} : x = \frac{- 11}{20}\)
- Tìm x: \(x = \frac{9}{2} : \frac{- 11}{20}\)
- \(x = \frac{9}{2} \times \frac{- 20}{11}\)
- \(x = \frac{9 \times - 10}{11}\)
- \(x = \frac{- 90}{11}\)
Vậy kết quả phép tính trên là \(x = \frac{- 90}{11}\).
\(\frac78\) + 4\(\frac12\): \(x\) = \(\frac{13}{40}\)
\(\frac78\) + \(\frac92\) : \(x\) = \(\frac{13}{40}\)
\(\frac92\) : \(x\) = \(\frac{13}{40}\) - \(\frac78\)
\(\frac92\) : \(x\) = - \(\frac{11}{20}\)
\(x\) = \(\frac92\) : (- \(\frac{11}{20}\))
\(x\) = - \(\frac{90}{11}\)
Vậy \(x=-\frac{90}{11}\)

1. Khu vực Tây Ô-xtrây-li-a (Tây Úc)
Địa hình:
- Chủ yếu là sơn nguyên và cao nguyên cổ, có nhiều vùng sa mạc và bán hoang mạc.
- Địa hình tương đối bằng phẳng, thấp dần từ tây sang đông.
Khoáng sản:
- Rất giàu tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là sắt, vàng, bôxit, kim cương.
- Là khu vực khai thác mỏ lớn của nước Úc.
🔹 2. Khu vực Trung tâm Ô-xtrây-li-a
Địa hình:
- Gồm bồn địa thấp, nhiều sa mạc lớn như: sa mạc Gibson, Simpson, Great Victoria.
- Có các hồ muối lớn, nổi bật là hồ Eyre (thường khô cạn).
Khoáng sản:
- Ít tài nguyên khoáng sản hơn, điều kiện khai thác khó khăn do khí hậu khô hạn và xa dân cư.
- Một số nơi có trữ lượng dầu khí và muối mỏ.
🔹 3. Khu vực Đông Ô-xtrây-li-a (Đông Úc)
Địa hình:
- Có dãy Trường Sơn Đông (Great Dividing Range) – địa hình núi cao nhất nước Úc.
- Sườn phía đông dốc ra biển, sườn phía tây thoải dần.
Khoáng sản:
- Nhiều than đá, thiếc, chì, kẽm.
- Đây là khu vực có hoạt động khai thác than lớn, phục vụ công nghiệp và xuất khẩu.
- Sự khác biệt về địa hình và khoáng sản giữa ba khu vực của lục địa Ô-xtrây-li-a được thể hiện rõ rệt như sau:
- + Phía Tây:
- *Địa hình: Vùng sơn nguyên Tây Ô-xtrây-li-a, có độ cao trung bình dưới 500m. Bề mặt chủ yếu là hoang mạc cát, hoang mạc đá, cao nguyên và núi thấp [6][2][3].
- *Khoáng sản: Tập trung nhiều mỏ kim loại như sắt, đồng, vàng, niken, bô-xít [1][2].
- + Ở giữa:
- *Địa hình: Đồng bằng Trung tâm, lớn nhất là bồn địa Ác-tê-di-an lớn. Độ cao trung bình dưới 200m, rất khô hạn, bề mặt có nhiều bãi đá, đồng bằng cát, đụn cát [6][2][3].
- *Khoáng sản: Nghèo khoáng sản, một số nơi có sắt và niken [2].
- + Phía Đông:
- *Địa hình: Dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a, cao trung bình 800 - 1000m. Sườn đông dốc, sườn tây thoải dần về phía đồng bằng Trung tâm [6][2][3].
- *Khoáng sản: Tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên [1][2].
- Tóm lại, địa hình và khoáng sản phân bố không đồng đều trên lục địa Ô-xtrây-li-a, tạo nên sự khác biệt rõ rệt giữa ba khu vực [3].