K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 giờ trước (13:40)

4×1,4×2,4×3,4×⋯×31,4

Các số đều là số thập phân, phần thập phân là ,4

Ví dụ:

  • 0,4 → tận cùng 4
  • 1,4 → tận cùng 4
  • 2,4 → tận cùng 4
  • ...
  • 31,4 → tận cùng 4

Vậy: Tất cả 32 số này đều có tận cùng là 4

Ta không cần quan tâm phần trước dấu phẩy hay cả phần nguyên, chỉ cần quan tâm đến chữ số tận cùng thôi.

Khi nhân các số có tận cùng là 4, ta có:

\(4 \times 4 = 16 \rightarrow t ậ n c \overset{ˋ}{u} n g l \overset{ˋ}{a} 66 \times 4 = 24 \rightarrow t ậ n c \overset{ˋ}{u} n g l \overset{ˋ}{a} 44 \times 4 = 16 \rightarrow t ậ n c \overset{ˋ}{u} n g l \overset{ˋ}{a} 66 \times 4 = 24 \rightarrow t ậ n c \overset{ˋ}{u} n g l \overset{ˋ}{a} 4 ...\)

Có quy luật lặp lại: 4, 6, 4, 6, ...

Cứ mỗi lần nhân thêm số tận cùng 4, thì chữ số tận cùng sẽ lặp lại: 4 → 6 → 4 → 6...

Có 32 số → ta nhân 32 lần số tận cùng là 4

Nhìn vào quy luật:

  • Lần 1 → 4
  • Lần 2 → 6
  • Lần 3 → 4
  • Lần 4 → 6
  • ...

⇒ Cứ 2 lần lại lặp 1 vòng: 4 → 6

→ 32 lần sẽ chia được thành 16 vòng lặp

=> Chữ số tận cùng của tích là 6

đáp số

6

nhé bạn


3 giờ trước (14:14)

A = 0,4 x 1,4 x 2,4 x ... x 31,4

Xét dãy số:

0,4; 1,4; 2,4; ....; 31,4

Dãy số trên là dãy số cách đều với khoảng cách là:

1,4 - 0,4 = 1

Số số hạng của dãy số trên là: (31,4 - 0,4) : 1 + 1 = 32(số)

Chữ số tận cùng của tích A trên là chữ số tận cùng của tích B với B có 32 thừa số 4

B = 4 x 4 x 4 x 4 x... x 4 (32 thừa số 4)

Vì 32 : 4 = 8

Vậy nhóm 4 thừa số liên tiếp của B khi đó:

B = (4 x 4 x 4 x 4) x ( 4 x 4 x 4 x 4) x ... x ( 4 x 4 x 4 x 4)

B = \(\overline{..6}\) x \(\overline{..6}\) x ... \(\overline{..6}\)

B = \(\overline{..6}\)


3 giờ trước (13:33)

1.They listen to music every day (+) They don't listen to music every day. (?) Do they listen to music every day?

2.She plays badminton every afternoon (+) She doesn't play badminton every afternoon. (?) Does she play badminton every afternoon?

3.We love carving wood at the weekend. (+) We don't love carving wood at the weekend. (?) Do we love carving wood at the weekend?


4.He does homework every night. (+) He doesn't do homework every night. (?) Does he do homework every night?


5.Mary and Peter go fishing after school. (+) Mary and Peter don't go fishing after school. (?) Do Mary and Peter go fishing after school?


6.We are working on the new show right now. (+) We are not working on the new show right now. (?) Are we working on the new show right now?


7.(+) I am talking on the phone at the moment. (-) I am not talking on the phone at the moment. (?) Am I talking on the phone at the moment?

8.(+) The running is very fast. (-) The running is not very fast. (?) Is the running very fast?

9.(+) Julia is baking a chocolate cake at the moment. (-) Julia is not baking a chocolate cake at the moment. (?) Is Julia baking a chocolate cake at the moment?

10.(+) Tony and Kaity are helping the teacher right now. (-) Tony and Kaity are not helping the teacher right now. (?) Are Tony and Kaity helping the teacher right now?

3 giờ trước (13:34)

1. They listen to music every day

(+): They listen to music every day.
(-): They do not (don’t) listen to music every day.
(?): Do they listen to music every day?

2. She plays badminton every afternoon

(+): She plays badminton every afternoon.
(-): She does not (doesn’t) play badminton every afternoon.
(?): Does she play badminton every afternoon?

3. We love carving wood at weekend

(+): We love carving wood at the weekend.
(-): We do not (don’t) love carving wood at the weekend.
(?): Do we love carving wood at the weekend?

4. He does homework every night

(+): He does homework every night.
(-): He does not (doesn’t) do homework every night.
(?): Does he do homework every night?

5. Mary and Peter go fishing after school

(+): Mary and Peter go fishing after school.
(-): They do not (don’t) go fishing after school.
(?): Do Mary and Peter go fishing after school?

6. We are working on the new show right now

(+): We are working on the new show right now.
(-): We are not (aren’t) working on the new show right now.
(?): Are we working on the new show right now?

7. (Chỉ có phủ định: "I am not talking on the phone at the moment")

(+): I am talking on the phone at the moment.
(-): I am not talking on the phone at the moment.
(?): Am I talking on the phone at the moment?

8. (?) Is he running very fast?

(+): He is running very fast.
(-): He is not (isn’t) running very fast.
(?): Is he running very fast?

9. Julia is baking a chocolate cake at the moment

(+): Julia is baking a chocolate cake at the moment.
(-): Julia is not (isn’t) baking a chocolate cake at the moment.
(?): Is Julia baking a chocolate cake at the moment?

10. (?) Are Tony and Kaity helping the teacher right now?

(+): Tony and Kaity are helping the teacher right now.
(-): Tony and Kaity are not (aren’t) helping the teacher right now.
(?): Are Tony and Kaity helping the teacher right now?

 nhé bạn

6 giờ trước (10:54)

My name is Hồng Tỷ Tỷ

6 giờ trước (10:54)

Kkk

6 giờ trước (10:53)

many

6 giờ trước (10:53)

do you have many dogs or cats at home

I.Find the word which has a different sound in the underlined part.      1.   A. coordinate              B. triathlon                  C. allergy                     D. calorie      2.   A. leaf                         B. life                          C. knife                       D. of      3.   A. monopoly               B....
Đọc tiếp

I.Find the word which has a different sound in the underlined part.

      1.   A. coordinate              B. triathlon                  C. allergy                     D. calorie

      2.   A. leaf                         B. life                          C. knife                       D. of

      3.   A. monopoly               B. melody                   C. compound              D. concentrate

      4.   A. paragraph               B. cough                      C. although                 D. enough

      5.   A. vegetarian               B. depression              C. essential                  D. attention

2
6 giờ trước (10:58)

1. A

2. D

3. B

4. C

5. C

36 phút trước



1 A. coordinate


2 D. of


3 A. monopoly


4 C. although


5 A. vegetarian

7 giờ trước (10:15)

Câu gốc:
science has been diving into areas to help organize the knowledge

  1. Lỗi sai: sai ở cụm the knowledge
  2. Giải thích:
    Từ knowledge là danh từ không đếm được. Khi dùng để nói về kiến thức chung chung, không cụ thể thì không được dùng mạo từ the.
    Việc dùng the làm cho câu nghe như đang nói đến một kiến thức cụ thể nào đó, trong khi ở đây người viết chỉ đang nói đến kiến thức nói chung.
    Lỗi này thuộc về lỗi dùng sai mạo từ, dẫn đến sai về mặt diễn đạt trong văn bản → gọi là phạm luật text.
  3. Sửa lại:
    science has been diving into areas to help organize knowledge

Cho mình xin 1 tick với ạ.

7 giờ trước (9:49)

Sau động từ "help" , chúng ta dùng động từ nguyên thể không "to" hoặc có "to" đều được, nhưng phải là "organize", không phải "organized".

câu sửa lại

Science has been diving into areas to help organize the knowledge.

nguồn : ChatGPT

7 giờ trước (9:49)

Câu sai:
Science has been diving into areas to help organized the knowledge

Phân tích:

Lỗi sai nằm ở từ "organized". Trong tiếng Anh, sau động từ "help" thì động từ theo sau phải để ở dạng nguyên mẫu (tức là không chia), còn "organized" là phân từ hai, nên sai.

Sửa lại:

Science has been diving into areas to help organize the knowledge

Giải thích:
Help là động từ theo sau bởi động từ nguyên mẫu. Tức là sau "help", ta phải dùng "organize", không được dùng "organized". Nếu viết "to help organized" thì sai ngữ pháp.

Nghĩa của câu sau khi sửa:
Khoa học đã và đang khám phá các lĩnh vực nhằm giúp tổ chức lại tri thức.

Cho mình xin 1 tick với ạ

5 giờ trước (11:18)

nói về kiểu quần áo bạn thích nha


54 phút trước

Viết về thời trang và quần áo của bạn nhé!

6 giờ trước (10:23)

Ta có: \(\frac{40}{x}=\frac{48}{30}\)

=>\(\frac{40}{x}=\frac{48:6}{30:6}=\frac85=\frac{40}{25}\)

=>x=25

9 giờ trước (8:05)

từ ghép :cảnh sát , giao thông , an toàn , tuần tra , sách vở

từ láy : ngay ngắn , thật thà , lon ton , rì rào , lặng lẽ

8 giờ trước (8:20)

5 từ ghép (gồm hai tiếng có nghĩa, ghép lại với nhau):

  1. Bàn ghế
  2. Học sinh
  3. Nhà cửa
  4. Xe đạp
  5. Trường học

5 từ láy (lặp lại âm hoặc vần, thường để gợi hình, gợi cảm):

  1. Lấp lánh
  2. Lom khom
  3. Lung linh
  4. Rì rào
  5. Nhấp nhô