Cho x gam C2H5OH phản ứng vừa đủ với y gam Na thu được 2 gam H2.
A: Viết phương trình hóa học của phản ứng.
B: Tính x.
C: Tính y.
D: Tính khối lượng C2H5ONa thu được.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
0,4 0,2 0,2 0,2
số mol \(CH_3COOH\) là:
\(n_{CH_3COOH}=C_M\cdot V=2\cdot0,2=0,4\left(mol\right)\)
a; thể tích khí thoát ra là:
\(V=22,4\cdot n=22,4\cdot0,2=4,48\left(L\right)\)
b; khối lượng kim loại Zn đã dùng là:
\(m_{Zn}=n_{Zn}\cdot M_{Zn}=0,2\cdot65=13\left(g\right)\)
a. PTHH:Zn+2HCl-->ZnCl2+H2
b.số mol Zn : n=m/M=6,5/65=0,1(mol)
PTHH:Zn+2HCl-->ZnCl2+H2
Vậy 1 -> 2 ->1 ->1 (mol)
0,1 0,2 0,1 0,1 (mol)
Khối lượng ZnCl2:m=n.M=0,1.136=13,6 (g)
c.thể tích khí H2 ở đkc : VH2=n.24,79=0,1.24,79=2,479(L)
Số mol HCl thực tế khi hiệu suất p/ứ (H) là 80%:
ntt=nlt.H/100%=0,2.80/100%=0.16(mol)
Đổi 100mL=0,1L
Nồng độ mol của dung dịch HCl : CMHCl=nHCl/VHCl=0,16/0.1=1.6(M)
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài:
Phản ứng:
\(2 A l \left(\right. s \left.\right) + \frac{3}{2} O_{2} \left(\right. g \left.\right) \rightarrow A l_{2} O_{3} \left(\right. s \left.\right) \Delta H = - 1675,7 \&\text{nbsp};\text{kJ}\)
Khối lượng \(A l_{2} O_{3}\) cho: 10,2 gam
Bước 1: Tính số mol Al₂O₃:
Bước 2: Dựa vào phản ứng, ta thấy:
→ 0,1 mol sẽ tỏa ra:
\(Q = 0,1 \times 1675,7 = \boxed{167,57 \&\text{nbsp};\text{kJ}}\)
Phản ứng:
\(S O_{2} \left(\right. g \left.\right) + \frac{1}{2} O_{2} \left(\right. g \left.\right) \rightarrow S O_{3} \left(\right. g \left.\right) \Delta H = - 98,5 \&\text{nbsp};\text{kJ}\)
Cho: \(m_{S O_{2}} = 74,6 \&\text{nbsp};\text{gam}\)
Bước 1: Tính số mol SO₂:
\(M \left(\right. S O_{2} \left.\right) = 32 + 2 \times 16 = 64 \&\text{nbsp};\text{g}/\text{mol}\) \(n = \frac{74,6}{64} = 1,165625 \approx 1,166 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Bước 2: Tính nhiệt lượng tỏa ra:
\(Q = 1,166 \times 98,5 \approx \boxed{114,88 \&\text{nbsp};\text{kJ}}\)
Phản ứng:
\(2 S O_{2} \left(\right. g \left.\right) + O_{2} \left(\right. g \left.\right) \rightarrow 2 S O_{3} \left(\right. g \left.\right) \Delta H = - 197,0 \&\text{nbsp};\text{kJ} \left(\right. \text{g} \overset{ˊ}{\hat{\text{a}}} \text{p}\&\text{nbsp};đ \hat{\text{o}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{ph}ả\text{n}\&\text{nbsp};ứ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{b} \overset{ˋ}{\text{a}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{2} \left.\right)\)
Cho: \(m_{S O_{2}} = 7,68 \&\text{nbsp};\text{gam}\)
Bước 1: Tính số mol SO₂:
\(n = \frac{7,68}{64} = 0,12 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Bước 2: Phản ứng sinh ra bao nhiêu nhiệt?
⇒ 0,12 mol \(S O_{2}\) → tỏa ra:
\(Q = 0,12 \times 98,5 = \boxed{11,82 \&\text{nbsp};\text{kJ}}\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,2 0,2
số mol Mg là: \(n_{MgO}=\dfrac{m_{_{MgO}}}{M_{_{MgO}}}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
khối lượng muối thu được là:
\(m_{MgCl_2}=n_{MgCl_2}\cdot M_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
số mol Fe là: \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
khối lượng FeCl2 tạo thành là:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\cdot M_{FeCl_2}=0,1\cdot\left(56+35\cdot2\right)=12,6\left(g\right)\)
\(nFe=\frac{n}{M}=\frac{5,6}{56}=0,1(mol)\)
a) \(Fe+2HCl\rarr FeCl\)₂
\(+\) \(H\) ₂
\(mol\) \(0,1\) \(0,2\) \(0,1\) \(0,1\)
b) \(mFeCl2=n\times M=0,1\times117=11,7(g)\)
a, 2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5ONa +H2
b, nH2 = 2/2 =1 (mol)
Từ pthh => nC2H5OH = 2nH2 = 2 (mol)
=> x= 46×2 = 92(g)
c, từ pthh => nNa = 2nH2 = 2 (mol)
=> y=23×2 = 46 (g)
d, từ pthh => nC2H5ONa = 2nH2=2(mol)
=> mC2H5ONa = 68×2 = 136 (g)
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
nH2SO4 = 0,05 * 0,1=0,005 mol
->nBa(OH)2 = 0,005 mol
=> VddBa(OH)2=0,005/0,2 =0,25 (L) = 250 (mL).
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
Đổi: 50mL= 0,05L
Ta có:
nH2SO4 = 0,05 . 0,1 = 0,005 (mol)
Để trung hoà H2SO4 (acid) với Ba(OH)2 (base) thì số mol của hai chất phải bằng nhau.
-> nBa(OH)2 = 0,005 (mol)
V dd Ba(OH)2 = 0,005 /0,2 = 0,025 (L) = 25 (mL)
Vậy V dd Ba(OH)2 là 25 mL
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.
+ Tan: K2O, CaO (1)
PT: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Tan, có sủi bọt khí: Na
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
+ Không tan: Fe2O3
- Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch vừa thu được từ nhóm (1)
+ Dung dịch vẩn đục: CaO
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: K2O.
- Dán nhãn.
\(amPTHH:Na+C_2H_5OH\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{2}{2}=1\left(mol\right)\\ n_{Na}=n_{C_2H_5OH}=n_{C_2H_5ONa}=2n_{H_2}=2.1=2\left(mol\right)\\ b,x=m_{C_2H_5OH}=46.2=92\left(g\right)\\ c,y=m_{Na}=23.2=46\left(g\right)\\ d,m_{C_2H_5ONa}=2.68=136\left(g\right)\)