Câu 1: cho 13,5 gam Al phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1m sau phản ứng thu được muối AlCl3 và khí H2
a, lập phương trình hóa học
b, tính V của H2 (đkc)
c, tính V
d, tính nồng độ mol của dung dịch thu được
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C:H:O
40/12 : 6,67/1 : 53,33/16
1:2:1=>GĐGN:ch2o
=>CTPT:(ch2o)n=180->n=6(c6h12o6)
Ta có: 392nCr2(SO4)3 + 152nFeSO4 = 67,2 (1)
PT: \(2Cr+3H_2SO_4\rightarrow Cr_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=3n_{Cr_2\left(SO_4\right)_3}+n_{FeSO_4}=0,32.1,5=0,48\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cr_2\left(SO_4\right)_3}=0,09\left(mol\right)\\n_{FeSO_4}=0,21\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: nCr = 2nCr2(SO4)3 = 0,18 (mol)
nFe = nFeSO4 = 0,21 (mol)
⇒ nCr:nFe = 0,18:0,21 = 6:7
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{36,5.20\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\), ta được Fe dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
Nồng độ mol (ký hiệu: CM) là một đại lượng dùng để biểu thị nồng độ của một chất tan trong dung dịch. Nó cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Tính thể tích dung dịch (V): Đổi đơn vị thể tích về lít. Áp dụng công thức: Thay các giá trị đã tính được vào công thức CM = n/V để tính nồng độ mol
Nồng độ mol (ký hiệu: CM) là một đại lượng dùng để biểu thị nồng độ của một chất tan trong dung dịch. Nó cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Tính thể tích dung dịch (V): Đổi đơn vị thể tích về lít. Áp dụng công thức: Thay các giá trị đã tính được vào công thức CM = n/V để tính nồng độ mol
Câu 1:
a, Bạn tự xem lại lí thuyết nhé.
b, Acid: H2SO4, HCl, H2S.
Câu 3:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a, \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,75.24,79=18,5925\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=3n_{Al}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{1,5}{1}=1,5\left(l\right)=1500\left(ml\right)\)
d, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,5}{1,5}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\)