Viết công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của các chất sau:
a. Khí oxygen, biết trong phân tử có 2 nguyên tử oxygen liên kết với nhau.
b. Calcium carbonate, biết trong phân tử có 1 Ca, 1 C và 3 O.
c. Iron (III) oxide, biết trong phân tử có 2 Fe và 3 O.
d. Aluminium hydroxide, biết trong phân tử có 1 Al, 3 O và 3 H.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Gọi CTHH cần tìm là NxOy
Ta có: MNxOy = 54.2 = 108 (g/mol)
\(\Rightarrow x=\dfrac{108.25,93\%}{14}=2\)
Mà: 14x + 16y = 108
⇒ y = 5
Vậy: CTHH cần tìm là NxO5.

a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.3,65\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\), ta được Fe dư.
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe\left(pư\right)}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, m dd sau pư = 11,2 - 0,1.56 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{205,4}.100\%\approx6,2\%\)




a,pt 2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO
b, số mol của Cu:1,2:64=0,01875(mol)
khối lượng của CuO: 0,01875* 80=1,5(g)
c, V lít khí của O2: 0,01875* 24,79=0,4648125(lít)

Bảng tuần hoàn (tên đầy đủ là Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, còn được biết với tên Bảng tuần hoàn Mendeleev, là một phương pháp liệt kê các nguyên tố hóa học thành dạng bảng, dựa trên số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân), cấu hình electron và các tính chất hóa học tuần hoàn của chúng nha

Phản ứng hoá học là Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác
Ví dụ 3: Iron + Sulfur → Iron (II) sulfide
Bạn có thể xem chi tiết tại https://olm.vn/chu-de/phan-ung-hoa-hoc-2189387820
a, CTHH: O2
MO2 = 16.2 = 32 (g/mol)
b, CTHH: CaCO3
MCaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (g/mol)
c, CTHH: Fe2O3
MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 (g/mol)
d, CTHH: Al(OH)3
MAl(OH)3 = 27 + (16 + 1).3 = 78 (g/mol)
16