Nêu cách hỏi và trả lời về ước muốn nghề nghiệp(có thể viết VD)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
What would you to eat (drink)?
(he/she)
VD:What would you to eat?
I d rice
What would you to drink?
I d apple juice
- Form (cấu trúc) :
- Hỏi : What would +S (chủ ngữ) + to eat/drink ?
- Trả lời : S + would ('d ) to eat/drink + N (danh từ chỉ đồ ăn hoặc đồ uống...)
Ví dụ :
Hỏi : What would you to eat ? ( bạn muốn ăn gì ?)
Trả lời : I would to eat fish. (Tớ muốn ăn cá.)
What would you like to be in the future? (Bạn muốn làm nghề gì trong tương lai?)
I d like to be a/ an _______. (Tôi muốn trở thành một _________)
- What would you like to be in the future?
I’d like to be an accountant.
- What would you like to be in the future?
I'd like to be a singer.
- What would you like to be in the future?
I'd like to be a dancer.
- What would you like to be in the future?
I'd like to be an artist.
Hướng dẫn dịch:
- Bạn muốn làm gì trong tương lai?
Tôi muốn trờ thành một kế toán viên.
- Bạn muốn làm gì trong tương lai?
Tôi muốn trở thành một ca sĩ.
- Bạn muốn làm gì trong tương lai?
Tôi muốn trờ thành một vũ công.
- Bạn muốn làm gì trong tương lai?
Tôi muốn trờ thành một nghệ sĩ.
Ví dụ 1:
- Bố em làm kiến trúc sư thiết kế ra những ngôi nhà cao và đẹp cho mọi người.
- Mẹ em là cô giáo. Hàng ngày, mẹ dạy học chữ cho các em nhỏ.
Ví dụ 2:
- Bố em là công an giao thông, kiểm soát trật tự an toàn giao thông và xử phạt những người phạm luật an toàn giao thông.
- Mẹ em là tiếp viên hàng không, phục vụ các hành khách trên các chuyến bay.
a) Những nghề nghiệp được các bạn học sinh lớp 4A lựa chọn là: Họa sĩ, ca sĩ, công an, giáo viên, bác sĩ.
b) Có 6 học sinh muốn trở thành bác sĩ.
c) Nghề nghiệp được ưa thích nhất là giáo viên.
d) Số học sinh đã tham gia bình chọn là: 5 + 6 + 8 + 9 + 6 = 34 (học sinh)
Con người sinh ra trên đời ai cũng có những ước mơ cho riêng mình, và em cũng vậy, ước mơ lớn nhất của em chính là có thể trở thành một bác sĩ. Trong tiềm thức của em thì bác sĩ là một người vô cùng vĩ đại, vì bác sĩ chính là người chữa trị cho tất cả mọi người khi bị ốm đau, bệnh tật. Đã có lần em bị ốm nặng, ho nhiều, người thì rất khó chịu. Bố mẹ đã đưa em đi đến bác sĩ, sau khi được bác sĩ thăm khám và cho uống thuốc thì em đã đỡ rất nhiều, không còn khó chịu như lúc trước nữa, vài ngày sau thì em đã khỏi ốm. Em càng ngưỡng mộ nghề này hơn. Một lí do khác mà em ước trở thành bác sĩ, đó chính là em muốn giúp đỡ cho các bạn, các bác, các cô nghèo nhưng không có tiền đi bệnh viện. Những người đó vô cùng đáng thương vì dù bệnh nặng đến đâu cũng chỉ có thể tự mình cắn răng chịu đựng, không có tiền đi khám khiến cho bệnh tình ngày càng trở nặng hơn. Em sẽ nỗ lực, cố gắng học tập thật tốt để có thể trở thành một người bác sĩ giỏi. Để thực hiện được ước mơ của mình sẽ phải trải qua rất nhiều khó khăn nhưng khi còn có mơ ước thì em sẽ cố gắng thực hiện đến cùng.
1 ngon ngọt, chua, trĩu quả, sum sê mỗi cành
2 hung dữ, hiền lành, đáng yêu, ghê gớm
3 phước lộc, may mắn, đầy tiền, việc dễ
tớ chỉ biết nhiêu đây thôi, ai nghĩ tớ đúng, k đúng cho tớ nha.
10 từ nói về trái cây là:
cam,nho,chuối,dừa,mận,xoài,quýt,chuối,sầu riêng,mít
10 từ nói về động vật là:
chim,chó,trâu,bò,heo,gà,vịt,ngỗng,mèo,chuột
10 từ nói về nghề nghiệp là:
bác sĩ, giáo viên,nhân viên, công an ,bộ đội, doanh nhân,MC,nghệ sĩ ,ca sĩ,thợ điện
CHÚC EM HỌC TỐT
e, Đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ thân sơ, giới tính, nghề nghiệp… tác động tới nhân vật giao tiếp. Ban đầu họ đùa để thăm dò, sau đó khi quen, họ mạnh dạn hơn.
à và ai muốn biết cung khắc của 1 chòm sao thì hỏi nha
nếu muốn biết về người hợp ( lm bạn ) với cung đó thì cx hỏi nha
muốn biết vweed ưu điểm hay khuyết điểm của chòm sao đó cung đc
- Câu hỏi và trả lời về nghề nghiệp:
(?) What + do/does + chủ ngữ + do?: Ai làm nghề gì?
-> Chủ ngữ + is/am/are + a/an + danh từ chỉ nghề nghiệp: … là ..
(?) Which job + do/ does + chủ ngữ + want to be?: … muốn làm nghề gì?
-> Chủ ngữ + want (s) + to be + a/an + danh từ chỉ nghề nghiệp: …muốn làm ….
- Một số câu hỏi và trả lời khác về nghề nghiệp:
(?) What do you do for a living?: Bạn kiếm sống bằng nghề gì?
(?) What sort of work do you do?: Bạn làm loại công việc gì?
(?) What line of work are you in?: Bạn làm trong ngành nào?
-> Chủ ngữ + work (s) + a/ an + danh từ chỉ nghề nghiệp : … làm nghề ….
-> Chủ ngữ + work (s) + in + ngành nghề: … làm trong ngành …..
What do you want to do in the future?
-> I want to be a teacher in the future
Lớn lơn bạn muốn làm nghề gì
mình muốn trở thành ca sĩ