Tìm các số nguyên x,y.Biết :
a,xy - 2x + y = 11
b,(x +2) . (y+3) < 0
c,(x+1) . (y-2) > 0
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:a) Ta có: \(1-3x⋮x-2\)
\(\Leftrightarrow-3x+1⋮x-2\)
\(\Leftrightarrow-3x+6-5⋮x-2\)
mà \(-3x+6⋮x-2\)
nên \(-5⋮x-2\)
\(\Leftrightarrow x-2\inƯ\left(-5\right)\)
\(\Leftrightarrow x-2\in\left\{1;-1;5;-5\right\}\)
hay \(x\in\left\{3;1;7;-3\right\}\)
Vậy: \(x\in\left\{3;1;7;-3\right\}\)
b) Ta có: \(3x+2⋮2x+1\)
\(\Leftrightarrow2\left(3x+2\right)⋮2x+1\)
\(\Leftrightarrow6x+4⋮2x+1\)
\(\Leftrightarrow6x+3+1⋮2x+1\)
mà \(6x+3⋮2x+1\)
nên \(1⋮2x+1\)
\(\Leftrightarrow2x+1\inƯ\left(1\right)\)
\(\Leftrightarrow2x+1\in\left\{1;-1\right\}\)
\(\Leftrightarrow2x\in\left\{0;-2\right\}\)
hay \(x\in\left\{0;-1\right\}\)
Vậy: \(x\in\left\{0;-1\right\}\)
Bài 1 :
a, Có : \(1-3x⋮x-2\)
\(\Rightarrow-3x+6-5⋮x-2\)
\(\Rightarrow-3\left(x-2\right)-5⋮x-2\)
- Thấy -3 ( x - 2 ) chia hết cho x - 2
\(\Rightarrow-5⋮x-2\)
- Để thỏa mãn yc đề bài thì : \(x-2\inƯ_{\left(-5\right)}\)
\(\Leftrightarrow x-2\in\left\{1;-1;5;-5\right\}\)
\(\Leftrightarrow x\in\left\{3;1;7;-3\right\}\)
Vậy ...
b, Có : \(3x+2⋮2x+1\)
\(\Leftrightarrow3x+1,5+0,5⋮2x+1\)
\(\Leftrightarrow1,5\left(2x+1\right)+0,5⋮2x+1\)
- Thấy 1,5 ( 2x +1 ) chia hết cho 2x+1
\(\Rightarrow1⋮2x+1\)
- Để thỏa mãn yc đề bài thì : \(2x+1\inƯ_{\left(1\right)}\)
\(\Leftrightarrow2x+1\in\left\{1;-1\right\}\)
\(\Leftrightarrow x\in\left\{0;-1\right\}\)
Vậy ...
a) \(6xy+4x-9y-7=0\)
\(\Leftrightarrow2x.\left(3y+2\right)-9y-6-1=0\)
\(\Leftrightarrow2x.\left(3y+x\right)-3.\left(3y+2\right)=1\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-3\right).\left(3y+2\right)=1\)
Mà \(x,y\in Z\Rightarrow2x-3;3y+2\in Z\)
Tự làm típ
\(A=x^3+y^3+xy\)
\(A=\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)+xy\)
\(A=x^2-xy+y^2+xy\)( vì \(x+y=1\))
\(A=x^2+y^2\)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiakovxky ta có :
\(\left(1^2+1^2\right)\left(x^2+y^2\right)\ge\left(x\cdot1+y\cdot1\right)^2=\left(x+y\right)^2=1\)
\(\Leftrightarrow2\left(x^2+y^2\right)\ge1\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2\ge\frac{1}{2}\)
Hay \(x^3+y^3+xy\ge\frac{1}{2}\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}\)
a) ( x - 1 ) . ( y + 2 ) = 7
Lập bảng ta có :
x-1 | 1 | 7 | -1 | -7 |
y+2 | 7 | 1 | -7 | -1 |
x | 2 | 8 | 0 | -6 |
y | 5 | -1 | -8 | -3 |
b) x . ( y - 3 ) = -12
Lập bảng ta có :
y-3 | 12 | -12 | 2 | -2 | -3 | -4 |
x | -1 | 1 | -6 | 6 | 4 | 3 |
y | 15 | -9 | 5 | 1 | 0 | -1 |
c) xy - 3x - y = 0
x . ( y - 3 ) - y = 0
x . ( y - 3 ) - y + 3 = 3
x . ( y - 3 ) - ( y - 3 ) = 3
( x - 1 ) . ( y - 3 ) = 3
Lập bảng ta có :
x-1 | 3 | 1 | -1 | -3 |
y-3 | 1 | 3 | -3 | -1 |
x | 4 | 2 | 0 | -2 |
y | 4 | 6 | 0 | 2 |
d) xy + 2x + 2y = -16
x . ( y + 2 ) + 2y = -16
x . ( y + 2 ) + 2y + 4 = -12
x . ( y + 2 ) + 2 . ( y + 2 ) = -12
( x + 2 ) . ( y + 2 ) = -12
Lập bảng ta có :
x+2 | 1 | -1 | -2 | -6 | -4 | -3 |
y+2 | -12 | 12 | 6 | 2 | 3 | 4 |
x | -1 | -3 | -4 | -8 | -6 | -5 |
y | -14 | 10 | 4 | 0 | 1 | 2 |
Ta có : (x - 1).(y + 2) = 7
=> (x - 1) và y + 2 thuộc Ư(7) = {-7;-1;1;7}
Ta có bảng :
x - 1 | -7 | -1 | 1 | 7 |
y + 2 | -1 | -7 | 7 | 1 |
x | -6 | 0 | 2 | 8 |
y | -3 | -9 | 5 | -1 |
Vậy có 4 cặp x;y thoả mãn : (-6,-3) ; (0 , -9) ; (2 , 5) ; (8, -1)
a)
(x+1)(y-2) = 3
=> x+1 và y-2 là các ước của 3
Ư(3) = {1; -1; 3; -3}
Lập bảng giá trị:
x+1 | 1 | 3 | -1 | -3 |
y-2 | 3 | 1 | -3 | -1 |
x | 0 | 2 | -2 | -4 |
y | 5 | 3 | -1 | 1 |
Vậy các cặp (x,y) cần tìm là:
(0; 5); (2; 3); (-2; -1); (-4; 1).
a) |x + 25| + |-y + 5| =0
=> |x + 25| = 0 hoặc |-y + 5| = 0
Từ đó bạn cứ bỏ giá trị tuyệt đối rồi tính nha! Mấy bài khác cũng vậy
Bài 2: Giả sử tồn tại x,y nguyên dương t/m đề, khi đó pt cho tương đương:
\(4x^2+4y^2-12x-12y=0\Leftrightarrow\left(2x+3\right)^2+\left(2y+3\right)^2=18\)
Ta thấy: \(18=9+9=3^2+3^2\). Mà x,y thuộc Z+ nên \(\hept{\begin{cases}2x+3=3\\2y+3=3\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}x=0\\y=0\end{cases}}\)
Vậy cặp nghiệm nguyên t/m pt là (x;y) = (0;0)
Làm lại bài 2 :v (P/S: Bạn bỏ bài kia đi nhé)
\(4x^2+4y^2-12x-12y=0\Leftrightarrow\left(2x-3\right)^2+\left(2y-3\right)^2=18\)
Ta thấy: \(18=9+9=3^2+3^2\). Mà x,y thuộc Z+ nên \(\hept{\begin{cases}2x-3=3\\2y-3=3\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}x=3\\y=3\end{cases}}\)
Vậy (x;y) = (3;3)
a) (x - 2)(x + 1) = 0
=> \(\orbr{\begin{cases}x-2=0\\x+1=0\end{cases}}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}x=2\\x=-1\end{cases}}\)
Vậy...
e) xy - 5x - 5y = 0
=> x(y - 5) - 5y = 0
=> x(y - 5) - 5(y - 5) - 25 = 0
=>(x - 5)(y - 5) = 25 = 1 . 25 = (-1) . (-25) = 5 . 5 = (-5). (-5) (và ngược lại)
Lập bảng :
x - 5 | 1 | 25 | -1 | -25 | 5 | -5 |
y - 5 | 25 | 1 | -25 | -1 | 5 | -5 |
x | 6 | 30 | 4 | -20 | 10 | 0 |
y | 30 | 6 | -20 | 4 | 10 | 0 |
Vậy ...
a, => (xy-2x)-(y-2) = 11+2
=> (y-2).(x-1) = 13
Đến đó dùng quan hệ ước bội để giải nha
b, => x+2 > 0 ; y+3 < 0 hoặc x+2 < 0 ; y+3 < 0
=> x > -2 ; y < -3 hoặc x < -2 ; y > -3
c, => x+1 > 0 ; y-2 > 0 hoặc x+1 < 0 ; y-2 < 0
=> x > -1 ; y > 2 hoặc x < -1 ; y < 2
Tk mk nha