Tân ngữ là gì ??
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 George made it clear what he wanted
2 She is easy to contact at work
1. george/ clear/ made/it /wanted /what /he.
=> George made it clear what he wanted.
2. contract/ be/ she/ at work/ easy.
=> Contracting her at work is easy.
Trong tiếng anh có 2 loại là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ gián tiếp là tân ngữ chỉ sự vật hay người nào đó đang chịu ảnh hưởng hay tác động của một sự việc nào đó được nói tới trong câu văn
Trong tiếng anh thi tân ngữ gián tiếp thường trả lời cho câu hỏi tới ai, dành cho ai, để xác định được vị trí tân ngữ gián tiếp chỉ cần đặt cau hỏi thì bạn có thể xác định được
Tân ngữ trực tiếp: là người hoặc sự vật nhận ảnh hưởng và chịu tác động của hành động được nhắc tới . Tân ngữ trực tiếp trả lời cho câu hỏi cái gì, con gì
Xem thêm: Khóa học tiếng anh cho người đi làm của Tâm Nghiêm để cùng tìm hiểu sâu hơn về tác dụng của tân ngữ nhé
Cách sử dụng tân ngữ là gì
- Khi tân ngữ trực tiếp và gián tiếp cùng nhau xuất hiên thì tân ngữ gián tiếp đứng sau tân ngữ trực tiếp thì cần phải có giới từ Ví dụ : She gives the cake to me
- Tân ngữ gián tiếp đứng trước trực tiếp thì không cần có giới từ Ví dụ: She gives me a cake
Tân ngữ có thể là dnah từ, danh động từ, cụm từ đại từ …Ví dụ
danh từ VD Ms Trang loves cakes
đại từ VD: Ms Trang can’t eat cakes
1. The soccer match was exciting. I went to it last Sunday.
……The soccer match which I went to last Sunday was exciting. ……
2. She told me about the trip . She took a trip to England last summer.
……She told me about the trip which she took to England last summer.……
3. I apologized to the woman . I spilled her coffee.
.......I apologized to the woman whom I spilled her coffee...........
4. The people live in Bristol. We are visiting them next week.
………The people who we are visiting next week, live in Bristol. ………
5. We stayed at the Grand Hotel. Ann recommended it to us .
……We stayed at the Grand Hotel where Ann recommended to us………
6. Jane is one of my closest friends . I ‘ve known her for 2 years
……Jane is one of my closest friends whom I ‘ve known for 2 years………
7. The computers are very good . They are made in Holland.
……The computers which made in Holland are very good .……….
8. John is absent from school. His mother is in hospital.
……John whose mother is in hospital, is absent from school. ……..
9. The man is my father . I respect most his opinions.
...The man is my father whom I respect most his opinions..............
Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từbe, đằng sau các phó từ so sánh nhưthan, as, that. Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động).
Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở đầumột mệnh đề mới). Tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động.
Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ tobe, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that...
Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu
một mệnh đề mới). Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là
chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động
của hành động.
Tân ngữ hay túc từ là thành phần thuộc vị ngữ trong câu. Tân ngữ thường đi sau động từ, liên từ hoặc giới từ, biểu đạt ý nghĩ của người hoặc vật chịu sự tác động của động từ giới từ đứng trước nó hoặc biểu đạt mối liên kết giữa các tân ngữ với nhau thông qua liên từ.
Tân ngữ hay túc từ là thành phần thuộc vị ngữ trong câu. Tân ngữ thường đi sau động từ, liên từ hoặc giới từ, biểu đạt ý nghĩ của người hoặc vật chịu sự tác động của động từ giới từ đứng trước nó hoặc biểu đạt mối liên kết giữa các tân ngữ với nhau thông qua liên từ.
hok tốt ~