20. Cho 10,4g mootk axit cacboxylic ko phân nhánh , tác dụng vs lượng dư NaHCO3 sau pư thu đc dd Y chứa 14,8g muối hữu cơ và V lít CO2. Tên của axit đã dùng và giá trị V
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Axit : R(COOH)n
$2R(COOH)_n + nNa_2CO_3 \to 2R(COONa)_n + nCO_2 + nH_2O$
Theo PTHH :
n axit = n muối
<=> 20,8/(R + 45n) = 29,6/(R + 67n)
<=> R = 7n
Với n = 2 thì R = 14(-CH2-)
Vậy axit là HOOC-CH2-COOH (axit malonic)
n CO2 = n axit = 20,8/104 = 0,2(mol)
V CO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
\(CT:RCOOH\)
\(2RCOOH+CaCO_3\rightarrow\left(RCOO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
\(2R+90................2R+128\)
\(5.76.......................................7.28\)
\(\Leftrightarrow7.28\cdot\left(2R+90\right)=5.76\cdot\left(2R+128\right)\)
\(\Leftrightarrow R=27\)
\(CT:C_2H_3COOH\)
\(V=0.896\left(l\right)\)
CTHH của axit : ROOH
n CO2 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
$ROOH + NaHCO_3 \to RCOONa + CO_2 + H_2O$
n axit = n CO2 = 0,3(mol)
M axit = R + 45 = 15,2/0,3 = 50,6
=> R = 5,6
Vậy hai axit là HCOOH(x mol) ; CH3COOH(y mol)
46x + 60y = 15,2
x + y = 0,3
=> x = 0,2; y = 0,1
%m HCOOH = 0,2.46/15,2 .100% = 60,52%
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\overline{R}COOH+NaHCO_3\rightarrow\overline{R}COONa+CO_2+H_2O\)
\(0.3..........................................................0.3\)
\(M=\dfrac{15.2}{0.3}=50.67\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow R=5.6\)
\(CT:HCOOH\left(xmol\right),CH_3COOH\left(ymol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0.3\\46x+60y=15.2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0.2\\y=0.1\end{matrix}\right.\)
\(\%HCOOH=\dfrac{0.2\cdot46}{15.2}\cdot100\%=60.52\%\)
\(n_{NaOH}=1.0,25=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng ta có : Chất béo = \(C_3H_5\left(OH\right)_3+3Axit-3H_2O\)
Quy đổi hỗn hợp X thành : \(\left\{{}\begin{matrix}HCOOH:0,25\left(mol\right)\\CH_2:a\left(mol\right)\\C_3H_5\left(OH\right)_3:b\left(mol\right)\\H_2O:-3b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=m_{HCOONa}+m_{CH_2}=0,25.68+14a=69,78\)
=> a=3,77 (g)
2HCOOH + O2 → 2CO2 + 2H2O
2CH2 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
2C3H5(OH)3 + 7O2 → 6CO2 + 8H2O
Từ PT => \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.0,25+\dfrac{3}{2}.3,77+\dfrac{7}{2}.b=\dfrac{135,744}{22,4}=6,06\)
=> b =0,08
=> \(m_X=0,25.46+3,77.14+0,08.92-3.0,08.18=67,32\left(g\right)\)
Đáp án B
+ Bản chất phản ứng : - COOH + NaHCO 3 → - COONa + CO 2 ↑ + H 2 O 2 ( - COOH ) + Ca ( OH ) 2 → ( - COO ) 2 Ca + 2 H 2 O + n - C OO H = n NaHCO 3 = 0 , 1 n ( - COO ) 2 Ca = 0 , 5 n COOH = 0 , 05 ⇒ M ( - COO ) 2 Ca = 9 , 1 0 , 05 = 182 ∙ Nếu muối có dạng R ( COO ) 2 Ca ⇒ R = 54 ( loại ) . ∙ Nếu muối có dạng ( RCOO ) 2 Ca ⇒ R = 27 ⇒ CH 2 = CHCOOH ( axit acrylic )
\(C_nH_{2n} + Br_2 \to C_nH_{2n}Br_2\\ \%C = \dfrac{12n}{14n+160}.100\% = 22,22\%\\ \Rightarrow n = 4\)
Vậy X: \(C_4H_8\)
Vì X không phân nhánh nên CTCT của X :
\(CH_2=CH-CH_2-CH_3(1)\\ CH_3-CH=CH-CH_3(2)\)
Vì X phản ứng với HBr thu được 2 sản phẩm hữu cơ khác nhau nên
chỉ có CT số (1) thỏa mãn
\(CH_2=CH-CH_2-CH_3 + HBr \to CH_3-CHBr-CH_2-CH_3\\ CH_2=CH-CH_2-CH_3 + HBr \to CH_2Br-CH_2-CH_2-CH_3\)
Tên : But-1-en
Vì axit trên không phân nhánh nên có tối đa hai chức
- Nếu là axit đơn chức : RCOOH
$RCOOH + NaHCO_3 \to RCOONa + CO_2 + H_2O$
n axit = n muối
<=> 10,4/(R + 45) = 14,8/(R + 67)
<=> R = 7 => Loại
- Nếu là axit hai chức : R(COOH)2
$R(COOH)_2 + 2NaHCO_3 \to R(COONa)_2 + 2CO_2 + 2H_2O$
n axit = n muối
<=> 10,4/(R + 90) = 14,8/(R + 134)
<=> R = 14(-CH2-)
Vậy axit là HOOC-CH2-COOH(axit malonic)
n CO2 = n axit = 10,4/104 = 0,1
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít