có 1 mạch điện như hình 1.4 trong đó 2 đèn giống hệt nhau khi đóng khoá k thì 2 đèn sáng bình thường và khi đó vôn kế chỉ có 2v a xác định hiệu điện thế ghi trên mỗi đèn b xác định hiệu điện thế giữa điểm A và B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=U2\\U1+U2=12V\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow U1=U2=6V\)
=>hieu dien the ghi tren moi den la 6V
Gọi hiệu điện thế giữa 2 đầu nguồn là \(U\) và \(U=3V\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1 là : \(U_1=1V\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 2 là : \(U_2\)
Cường độ dòng điện của toàn mạch là : \(I=0,01A\)
Cường độ dòng điện chạy qua đèn 1 là : \(I_1\)
Cường độ dòng điện chạy quá đèn 2 là : \(I_2\)
Ta có: \(đ_1\) nt \(đ_2\)
=> \(I_1=I_2=I=0,01A\)
=> \(U=U_1+U_2=>3V=1V+U_2=>U_2=3V-1V=2V.\)
Vậy \(.......................\)
a) Sơ đồ mạch điện
b) Số chỉ của vôn kế và ampe kế
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = 5 . e = 5 . 2 = 10 ( V ) ; r b = 5 . r = 5 . 0 , 2 = 1 ( Ω ) .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 6 2 6 = 6 ( Ω ) ; I đ m = P Ñ U Ñ = 6 6 = 1 ( A ) .
Mạch ngoài có: R t n t ( R Đ / / R )
Khi R t = 2 Ω
R Đ R = R Đ . R R Đ + R = 6.3 6 + 3 = 2 ( Ω ) ⇒ R N = R t + R Đ R = 2 + 2 = 4 ( Ω ) ; I = I . t = I Đ R = E b R N + r b = 10 4 + 1 = 2 ( A ) ; U V = U N = I . R N = 2 . 4 = 8 ( V ) . U Đ R = U Đ = U R = I . R Đ R = 2 . 2 = 4 ( V ) ; I A = I Đ = U Đ R Đ = 4 6 = 2 3 ( A ) ;
c) Tính R t để đèn sáng bình thường
Ta có: R N = R t + R Đ R = R t + 2 ;
I = I đ m + I đ m . R Đ R 2 = E b R N + r b ⇒ 1 + 1.6 3 = 3 = 10 R t + 2 + 1 = 10 R t + 3 ⇒ R t = 1 3 Ω .
Đáp án: D
Ý nghĩa số vôn ghi trên một bóng đèn là nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có giá trị bằng số vôn đó thì đèn sáng bình thường.
a, 2 đèn giống hệt nhau nên \(U_2=U_1=2\left(V\right)\)
b, \(U_{AB}=U_1+U_2=4\left(V\right)\)