hãy viết những công thức cách tính lũy thừa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(x^m\cdot x^n=x^{m+n}\left(m,n\in N\right)\\ x^m:x^n=x^{m-n}\left(m>n;m,n\in N\right)\\ \left(x^m\right)^n=x^{m\cdot n}\)
Lũy thừa một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và b, kết quả của phép toán lũy thừa là tích số của phép nhân có b thừa số a nhân với nhau. Lũy thừa ký hiệu là , đọc là lũy thừa bậc b của a, số a gọi là cơ số, số b gọi là số mũ.
(am)n=am.n
mn bt số đó có phải snt ko , bạn phải xem số đó có chia hết cho số nào ko. Nếu chỉ có thể chia hết cho 1 và chính nó thì nó là snt
bạn cứ lấy số mũ của các thừa snt tìm đc cộng lại rồi nhân tất cả vs nhau
\(a^m\cdot a^n=a^{m+n}\left(m,n\in N\right)\\ a^m:a^n=a^{m-n}\left(m>n;m,n\in N\right)\)
– Phép nhân lũy thừa cùng cơ số: am.an = am + n (m, n \(\varepsilon\) N).
– Chia hai lũy thừa cùng cơ số: am : an = am – n (m, n \(\varepsilon\) N; a \(\varepsilon\) N*, m ≥ n).
– Lũy thừa của lũy thừa: (am)n = am.n (m, n \(\varepsilon\)N)
– Nhân hai lũy thừa cùng số mũ: am.bm = (a.b)m (m\(\varepsilon\) N).
– Chia hai lũy thừa cùng số mũ: am : bm = (a : b)m (m \(\varepsilon\)N).
Chúc bạn học tốt!
Tóm tắt kiến thức:
1. Lũy thừa bậc n của một số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
an= (n ≠ 0)
a gọi là cơ số, n gọi là số mũ. Quy ước a1 = a.
a2 còn được gọi là bình phương của a.
a3 còn được gọi là lập phương của a.
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
2. Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: am . an = am+n.
3. Một số là bình phương của một số tự nhiên được gọi là số chính phương. Chẳng hạn: 4 là một số chính phương vì 4 = 22 .
1225 cũng là một số chính phương vì 1225 = 352.