Lập công thức hoá học của hợp chất biết: 40% Ca, 12%C,còn lại là O klpt hoá học là 100amu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a) CTHH: \(H_xS\)
Ta có : \(\dfrac{32}{x+32}=94,12\%\Rightarrow x=2\)
=> CTHH: \(H_2S\)
Ý nghĩa : hợp chất được tạo từ 2 nguyên tố H, S
Trong 1 phân tử chất có 1 nguyên tử H và 2 nguyên tử S
Phân tử khối của hợp chất là 2 + 32 = 34 đvC
b) Gọi CTHH của hợp chất là \(Na_xAl_yO_z\)
Ta có : \(x:y:z=\dfrac{28}{23}:\dfrac{33}{27}:\dfrac{39}{16}=1:1:2\)
Vậy CTHH của hợp chất là \(NaAlO_2\)

a) CTHH: HxS
Ta có : ⇒x=32/x+32=94,12%⇒x=2
=> CTHH: H2S
Ý nghĩa : hợp chất được tạo từ 2 nguyên tố H, S
Trong 1 phân tử chất có 1 nguyên tử H và 2 nguyên tử S
Phân tử khối của hợp chất là 2 + 32 = 34 đvC
b) Gọi CTHH của hợp chất là NaxAlyOz
Ta có : x:y:z=28/23:33/27:39/16=1:1:2
Vậy CTHH của hợp chất là NaAlO2
a) CTHH: HxS
Ta có : 32/x+32=94,12%⇒x=2
=> CTHH: H2S
Ý nghĩa : hợp chất được tạo từ 2 nguyên tố H, S
Trong 1 phân tử chất có 1 nguyên tử H và 2 nguyên tử S
Phân tử khối của hợp chất là 2 + 32 = 34 đvC
b) Gọi CTHH của hợp chất là NaxAlyOz
Ta có : x:y:z=28/23:33/27:39/16=1:1:2
Vậy CTHH của hợp chất là NaAlO2

Mình xin phép sửa đề:
Nêu công thức hoá học của hợp chất biết 40%khối lượng là Na còn lại là Cl, tổng khối lượng của hợp chất là 80 amu.
`----`
Gọi ct chung: \(\text{Na}_{\text{x}} \text{Cl}_{\text{y}}\)
`%Cl=100%-40%=60%`
\(\text{PTK}=\text{ }23\cdot\text{x }+35,5\cdot\text{y}=80\text{ }< \text{amu }> \)
`\text {%Na}=(23* \text {x}*100)/80=40%`
`-> 23* \text {x}*100=40*80`
`-> 23* \text {x}*100=3200`
`-> 23 \text {x}=3200 \div 100`
`-> 23 \text {x}=32`
`-> \text {x}=32 \div 23`
`-> \text {x=1,39... làm tròn lên là 1.}`
Vậy, số nguyên tử `\text {Na}` trong phân tử \(\text{Na}_{\text{x}}\text{Cl}_{\text{y}}\) là `1`
\(\text{%Cl=}\dfrac{35,5\cdot\text{y}\cdot100}{80}=60\%\)
`-> \text {y=1,35... làm tròn lên là 1.}`
Vậy, số nguyên tử `\text {Cl}` trong phân tử \(\text{Na}_{\text{x }}\text{Cl}_{\text{y}}\) là `1`
`-> \text {CTHH của hợp chất: NaCl}`
`@` `\text {dnammv}`

-A,B là hai nguyên tố hoá học có hoá trị không đổi.A tạo với oxi có hợp chất có công thức hoá học AO.B tạo với hydro hợp chất có công thức hoá học HB.Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi A và B.
A tạo với oxi có hợp chất có công thức hoá học AO
=> A hóa trị II
B tạo với hydro hợp chất có công thức hoá học HB
=> B hóa trị I
Áp dụng quy tắc hóa trị
=>Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi A và B là: \(AB_2\)
-Biết công thức hoá học của nguyên tố X với Oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố Hydro là YH3.Viết CTHH hợp chất của X với Y.
Công thức hoá học của nguyên tố X với Oxi là X2O3
=> X hóa trị III
Nguyên tố Y với nguyên tố Hydro là YH3
=> Y hóa trị III
Áp dụng quy tắc hóa trị, CTHH hợp chất của X với Y : XY

\(H_2+O_2\rightarrow H_2O\)
\(P+O_2\underrightarrow{t^o}P_2O_5\)
\(Zn+O_2\underrightarrow{t^o}ZnO\)
\(Pb+O_2\underrightarrow{t^o}PbO\)

a) Gọi CTHH là $Ca_xO_y$
Theo quy tắc hoá trị, ta có : $IIx = IIy \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{1}$
$\Rightarrow$ CTHH là $CaO$
PTK = 40 + 16 = 56(dvC)
b) Gọi CTHH là $Na_x(PO_4)_y$
Theo quy tắc hoá trị, ta có : $I.x = III.y \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{1}$
$\Rightarrow$ CTHH là $Na_3PO_4$
PTK = 23.3 + 31 + 16.4 = 164(dvC)
Để tìm công thức hóa học của hợp chất dựa trên phần trăm khối lượng của các nguyên tố và khối lượng phân tử, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định phần trăm khối lượng của nguyên tố O
Bước 2: Tính số mol của từng nguyên tố
Giả sử ta có 100 g hợp chất, ta có:
Tính số mol:
\(\text{S} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \&\text{nbsp};\text{mol}\&\text{nbsp};\text{Ca} = \frac{40 \textrm{ } \text{g}}{40 \textrm{ } \text{g}/\text{mol}} = 1 \textrm{ } \text{mol}\)
\(\text{S} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \&\text{nbsp};\text{mol}\&\text{nbsp};\text{C} = \frac{12 \textrm{ } \text{g}}{12 \textrm{ } \text{g}/\text{mol}} = 1 \textrm{ } \text{mol}\)
\(\text{S} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \&\text{nbsp};\text{mol}\&\text{nbsp};\text{O} = \frac{48 \textrm{ } \text{g}}{16 \textrm{ } \text{g}/\text{mol}} = 3 \textrm{ } \text{mol}\)
Bước 3: Tính tỉ lệ số mol
Tỉ lệ số mol của các nguyên tố là:
Bước 4: Viết công thức hóa học
Dựa vào tỉ lệ trên, công thức hóa học của hợp chất là:
\(\text{CaC}_{1} \text{O}_{3} \text{hay} \text{CaCO}_{3}\)
Bước 5: Kiểm tra khối lượng phân tử
Khối lượng phân tử của \(\text{CaCO}_{3}\) là:
\(40 + 12 + \left(\right. 3 \times 16 \left.\right) = 40 + 12 + 48 = 100 \textrm{ } \text{g}/\text{mol}\)
Khối lượng phân tử tính toán khớp với khối lượng phân tử đã cho (100 amu).
Kết luận
Công thức hóa học của hợp chất là CaCO₃ (canxi cacbonat).
tham khảo
Tick cho mình 2 câu trả lời mình xin