K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 4

*Trả lời:
- Ý nghĩa của các công thức hóa học trên:

  • + \(MgSO_4\) : Magie sulfat
    • * Công thức này cho biết một phân tử magie sulfat được tạo thành từ một nguyên tử Magie (Mg), một nguyên tử Lưu huỳnh (S) và bốn nguyên tử Oxy (O).
  • + \(CaCO_3\) : Canxi cacbonat
    • * Công thức này cho biết một phân tử canxi cacbonat được tạo thành từ một nguyên tử Canxi (Ca), một nguyên tử Cacbon (C) và ba nguyên tử Oxy (O).


22 tháng 11 2021

Cl2--------> 2 nguyên tử Clo

CaCO3----------> 1 nguyên tử Ca , 1 nguyên tử Cacbon , 3 nguyên tử Oxi

22 tháng 11 2021

a) 2 nguyên tử Cl

b)1 phân tử CaCO3

7 tháng 9 2021

a. H3PO4      

=> cấu tạo từ 3 chất H, P,O

=> axit 

=>NTK H3PO4=98đvC                        

   b. CaCO3 

=> được cấu tạo từ 3 chất Ca, C, O

=> muối trung hòa

=>NTK CaCO3=100đvC           

  c. Fe2O3

=> được cấu tạo từ 2 chất Fe, O

=>là oxit bazo

=>NTKFe2O3=160đvC

a)\(H_3PO_4:\)

các nguyên tố:\(Hidrô,phospho,oxi\)

tỉ lệ:\(3:1:4\)

p tử khối :98

b)\(CaCO_3\)

các nguyên tố:\(canxi,cacbon,oxi\)

tỉ lệ:1:1:3

p tử khối:100

c)\(Fe_2O_3\)

các nguyên tố:\(sắt,oxi\)

tỉ lệ:2:3

p tử khối:160

18 tháng 11 2021

Nước là HC

- HC được tạo bởi 2 nguyên tố H và O

- 1 phân tử nước có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O

\(PTK_{H_2O}=2+16=18\left(đvC\right)\)

19 tháng 10 2021

CTHH: Al2(SO4)3

Ý nghĩa:

- Trong hợp chất có: 2Al, 3SO4

\(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)

- Trong hợp chất có các nguyên tử: Al, S, O

19 tháng 10 2021

-BÀI NÀY SÁNG MÌNH VỪA HỌC XONGhehe

Công thức hoá học:Al2(SO4)3

Ys nghĩa: 

- Chất được tạo từ 3 nguyên tố hóa học là Al, S, O

- Trong một phân tử  có:

+ 2 nguyên tử Al

+ 3 nguyên tử S

- 12 nguyên tử O

- Phân tử khối: (Tự tính nhá):))))))

 

21 tháng 9 2016

+ Hidro (H2) cho biết trong phân tử Hidro gồm hai nguyên tử H liên kết với nhau, ta gọi đó làm một phân tử khí Hidro

+Canxi Cacbonat (CaCO3) cho biết trong phân tử Canxi Cacbonat gồm một nguyên tử Ca , một nguyên tử C và 3 nguyên tử O tạo nên phân tử CaCO3

21 tháng 9 2016

H2 cho ta biết:

  • Nguyên tố tạo ra chất là Hiđrô
  • Có 2 nguyên tử H trong phân tử chất  H2
  • Phân tử khối của H là: 2 đvC

---------------------------------------------------

Canxi cacbonat (CaCO3) cho ta biết:

  • Các nguyên tố tạo ra chất là Canxi, Cacbon và Oxi
  • Có 1 nguyên tử Ca, có 1 nguyên tử C, có 3 nguyên tử O trong phân tử chất CaCO3
  • Phân tử khối của CaCO3 là: 100 đvC
28 tháng 9 2016

+) Ý nghĩa của H2 là:  

  • Tạo nên từ nguyên tố H2
  • Gốm 2 nguyên tử H
  • PTK = 2đvC

+) Ý nghĩa của CaCO3 là:

  • Tạo nên từ nguyên tố Ca, C, O
  • Gồm 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 1 nguyên tử O
  • PTK = 100 đvC
16 tháng 9 2016

+ cái này đc cấu tạo bởi 1 phân tử khí hidro

+ canxi cacbonat đc cấu tạo bởi 1 nguyên tử Ca và 1 phân tử CO3

28 tháng 6 2021

Chú thích; ntố là nguyên tố;ntử là nguyên tử;ptử là phân tử

CTHH: Ocó ý nghĩa:+ do ntố O tạo nên

                                   + có 2 ntử O trong 1 ptử

                                   + Phân tử khối là 16.2=32 (đvC)

CTHH.H2SO4 có ý nghĩa:+do ntố H,S,O tạo nên

                                         + có 2 ntử H,1 ntử S,4 ntử O trong 1 ptử

                                         + Phân tử khối là 1.2+32+16.4=98 (đvC)

các CTHH khác tương tự như trên

17 tháng 12 2023

Câu 1: Để tính tan của một muối, cần biết công thức hóa học của muối đó và thông tin về độ tan của muối trong nước. Độ tan của muối được biểu thị bằng số gam muối tan trong một lượng nước nhất định. Ví dụ, nếu muối A có công thức hóa học là AB và độ tan của nó là 10g trong 100ml nước, ta có thể nói rằng muối A có độ tan là 10g/100ml.

 

Câu 2: Để nhận dạng loại phân bón hoá học từ công thức hóa học, cần xem xét các nguyên tố và tỷ lệ phần trăm của chúng trong công thức. Ví dụ, nếu công thức hóa học là NPK 15-15-15, ta biết rằng phân bón này chứa các nguyên tố Nitơ (N), Phốtpho (P) và Kali (K) với tỷ lệ phần trăm là 15-15-15.

 

Câu 3: Một số kim loại dẫn điện tốt bao gồm đồng (Cu), nhôm (Al), sắt (Fe), kẽm (Zn), và bạc (Ag). Những kim loại này có khả năng dẫn điện tốt do có cấu trúc tinh thể đặc biệt cho phép dòng điện chạy qua chúng dễ dàng.

 

Câu 4: Dãy hoạt động hoá học là một danh sách các nguyên tố hoặc hợp chất được sắp xếp theo thứ tự giảm hoạt tính hoá học. Dãy này cho phép dự đoán được khả năng oxi-hoá hay khử của các chất trong các phản ứng hoá học.

 

Câu 5: Tính chất hoá học của kim loại bao gồm khả năng tạo ion dương, khả năng dẫn điện, tính khử, tính oxi-hoá, tính tan trong axit, tính phản ứng với nước và các chất khác.

 

Câu 6: Nhôm là một kim loại nhẹ, có tính chất khá bền, không bị ăn mòn bởi không khí. Nhôm có khả năng tạo ion Al^3+ trong dung dịch axit, có khả năng tạo oxit nhôm (Al2O3) khi tiếp xúc với không khí.

 

Câu 7: Sắt là một kim loại có tính chất từ tính, có khả năng tạo ion Fe^2+ và Fe^3+ trong dung dịch axit. Sắt có khả năng oxi-hoá thành oxit sắt (Fe2O3) khi tiếp xúc với không khí và nước.

 

Câu 8: Trong điều kiện thường, các phi kim tồn tại ở trạng thái khí. Ví dụ, oxi (O2), nitơ (N2), hidro (H2), fluơ (F2), clo (Cl2) đều tồn tại ở trạng thái khí.

 

Câu 9: Hiện tượng quan sát được khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch là thay đổi màu của giấy quỳ tím. Nếu dung dịch có tính axit, giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ. Nếu dung dịch có tính kiềm, giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu xanh.

28 tháng 8 2021

a) CTHH: \(H_xS\)

Ta có : \(\dfrac{32}{x+32}=94,12\%\Rightarrow x=2\)

=> CTHH: \(H_2S\)

Ý nghĩa : hợp chất được tạo từ 2 nguyên tố H, S

Trong 1 phân tử chất có 1 nguyên tử H và 2 nguyên tử S

Phân tử khối của hợp chất là 2 + 32 = 34 đvC

b) Gọi CTHH của hợp chất là \(Na_xAl_yO_z\)

Ta có : \(x:y:z=\dfrac{28}{23}:\dfrac{33}{27}:\dfrac{39}{16}=1:1:2\)

Vậy CTHH của hợp chất là \(NaAlO_2\)

 

28 tháng 8 2021

Sửa : Trong 1 phân tử chất có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S

19 tháng 10 2023

a) CTHH: HxS

Ta có : ⇒x=32/x+32=94,12%⇒x=2

=> CTHH: H2S

Ý nghĩa : hợp chất được tạo từ 2 nguyên tố H, S

Trong 1 phân tử chất có 1 nguyên tử H và 2 nguyên tử S

Phân tử khối của hợp chất là 2 + 32 = 34 đvC

b) Gọi CTHH của hợp chất là NaxAlyOz

Ta có : x:y:z=28/23:33/27:39/16=1:1:2

Vậy CTHH của hợp chất là NaAlO2

19 tháng 10 2023

a) CTHH: HxS

Ta có : 32/x+32=94,12%⇒x=2

=> CTHH: H2S

Ý nghĩa : hợp chất được tạo từ 2 nguyên tố H, S

Trong 1 phân tử chất có 1 nguyên tử H và 2 nguyên tử S

Phân tử khối của hợp chất là 2 + 32 = 34 đvC

b) Gọi CTHH của hợp chất là NaxAlyOz

Ta có : x:y:z=28/23:33/27:39/16=1:1:2

Vậy CTHH của hợp chất là NaAlO2