Hello everyone, nice to meet you.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Tham khảo:
“What is your name?” (Tên bạn là gì?) ...“Where are you from?” (Bạn từ đâu đến?) ...“Where do you live?”(Bây giờ bạn sống ở đâu?) ...“What do you do?” (Bạn làm nghề gì?) ...Hobbies / Free Time (Sở thích và thời gian rảnh rỗi) ...
What's up?Có chuyện gì vậy?
Can I help you? | Tôi giúp gì được cho bạn? |
Hey, how's it going? | Mọi chuyện thế nào rồi? |
How do you do? | Dạo này thế nào? |
Which company do you work for? | Bạn hiện đang làm việc cho công ty nào? |

nếu BTVN hay có câu hỏi gì bạn bị vướng mắc thì mọi người có thể giúp chứ việc thi(hoặc kt) thì ko bao giờ!!!!

In the future, I will live in a hi-tech house. It might be by the sea and it's will be surrounded by the blue sea. There are twenty rooms in my house. My house will has a big garage so that I can store my super cars. My future house will have wind and solar energy. I will use hi-tech and automa machines such as a smart clock, modern fridge, and so on. There is a super smart TV in my house. I might surf the internet, watch my favourite TV programme from space or contact friends on other planets on this TV. I might also join online classes on TV and not have to go to school. I love my house very much.
Chúc bạn học tốt nha!

Gọi E là biến cố “Người không thành thạo cả hai thứ tiếng Anh hay Pháp”.
Khi đó \(\overline E \) là biến cố “Người thành thạo tiếng Anh hoặc Pháp”.
Ta có \(\overline E = A \cup B.\)
\( \Rightarrow P\left( E \right) = 1 - P\left( {\overline E } \right) = 1 - P\left( {A \cup B} \right) = 1 - \frac{{47}}{{50}} = \frac{3}{{50}}\)
Vậy xác suất để người được chọn không thành thạo cả hai thứ tiếng Anh hay Pháp là \(\frac{3}{{50}}.\)
Đáp án B.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi trong các Bài 8.20, 8.21.
Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 23 học sinh thích bóng chuyền,18 học sinh thích bóng rổ, 26 học sinh thích bóng chuyền hoặc bóng rổ hoặc cả hai. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp.

Gọi A là biến cố “Người thành thạo tiếng Anh”; B là biến cố “Người thành thạo tiếng Pháp”.
Khi đó \(P\left( A \right) = \frac{{31}}{{50}},P\left( B \right) = \frac{{21}}{{50}},P\left( {AB} \right) = \frac{5}{{50}} = \frac{1}{{10}}\)
Ta có \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) = \frac{{31}}{{50}} + \frac{{21}}{{50}} - \frac{1}{{10}} = \frac{{47}}{{50}}\)
Vậy xác suất để người được chọn thành thạo ít nhất một trong hai thứ tiếng Anh hoặc Pháp là \(\frac{{47}}{{50}}.\)
Đáp án A

HIỆN TẠI | Hiện tại đơn - Simple Present | diễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen, một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng |
Hện tại tiếp diễn - Present Continuous | Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói | |
Hiện tại hoàn thành - Present Perfect | Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại | |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Progressive | Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại. | |
QUÁ KHỨ | Quá khứ đơn - Simple Past | Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại. |
Quá khứ tiếp diễn - past progressive | Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động trong các trường hợp chúng ta dùng. | |
Quá khứ hoàn thành - Past Perfect | - Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. - Chú ý: thì quá khứ hoàn thành được coi là dạng quá khứ của thì hiện tại hoàn thành. | |
TƯƠNG LAI | Tương lai đơn - Simple Future | - Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai – Để diễn tả hành động chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói – Hứa hẹn làm việc gì – Đề nghị ai đó làm gì – Chúng ta có thể sử dụng “shall I/shall we…?”để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý) |
Tương lai tiếp diễn - Future Progressive | – Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai – Diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen vào ở tương lai | |
Tương lai hoàn thành - Future Perfect | – Diễn tả một hành động bắt đầu từ trước và kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai. |
hi