tìm nghiệm nguyên của phương trình 2(x+y+9)=3xy
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.



Câu hỏi của Tiểu thư họ Vũ - Toán lớp 9 - Học toán với OnlineMath

`(x+5)(y+6)=3xy`
`<=>xy+5y+6x+30=3xy`
`<=>5y+6x-2xy=-30`
`<=>2xy-6x-5y=30`
`<=>2x(y-3)-5y+15=45`
`<=>2x(y-3)-5(y-3)=45`
`<=>(y-3)(2x-5)=45`
Đến đây lập pt ước số rồi giải thui =D



\(\Leftrightarrow4x^2-12xy+12y^2=12y\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-3y\right)^2=12y-3y^2\)
Do \(\left(2x-3y\right)^2\ge0;\forall x;y\Rightarrow12y-3y^2\ge0\)
\(\Rightarrow y^2-4y+4\le4\)
\(\Rightarrow\left(y-2\right)^2\le4\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\left(y-2\right)^2=0\\\left(y-2\right)^2=1\\\left(y-2\right)^2=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow y=\left\{0;1;2;3;4\right\}\)
Lần lượt thế vào pt ban đầu ta được các cặp nghiệm:
\(\left(x;y\right)=\left(0;0\right);\left(0;1\right);\left(3;1\right);\left(3;3\right);\left(6;3\right);\left(6;4\right)\)

Ta cần tìm nghiệm nguyên của phương trình:
\(2 \left(\right. x + y + 9 \left.\right) = 3 x y\)
Bước 1: Biến đổi phương trình
Mở rộng vế trái:
\(2 x + 2 y + 18 = 3 x y\)
Chuyển tất cả về một vế:
\(3 x y - 2 x - 2 y = 18\)
Biến đổi lại để dễ xử lý hơn:
\(3 x y - 2 x - 2 y - 18 = 0\)
Thêm và bớt 4 để đưa về dạng tích:
\(3 x y - 2 x - 2 y + 4 = 18 + 4\) \(3 x y - 2 x - 2 y + 4 = 22\)
Nhóm các số lại:
\(\left(\right. 3 x - 2 \left.\right) \left(\right. 3 y - 2 \left.\right) = 22 \left(\right. * \left.\right)\)
Bước 2: Tìm nghiệm nguyên
Ta cần tìm các cặp số \(\left(\right. 3 x - 2 , 3 y - 2 \left.\right)\) sao cho tích của chúng bằng 22.
Các cách phân tích số 22 thành tích hai số nguyên:
\(\left(\right. 1 , 22 \left.\right) , \left(\right. 22 , 1 \left.\right) , \left(\right. - 1 , - 22 \left.\right) , \left(\right. - 22 , - 1 \left.\right) , \left(\right. 2 , 11 \left.\right) , \left(\right. 11 , 2 \left.\right) , \left(\right. - 2 , - 11 \left.\right) , \left(\right. - 11 , - 2 \left.\right)\)
Tìm \(x , y\) thỏa mãn \(\left(\right. 3 x - 2 , 3 y - 2 \left.\right)\)
Trường hợp 1: \(3 x - 2 = 1\), \(3 y - 2 = 22\)
\(3 x = 3 \Rightarrow x = 1 , 3 y = 24 \Rightarrow y = 8\)
→ Nghiệm (1,8)
Trường hợp 2: \(3 x - 2 = 22\), \(3 y - 2 = 1\)
\(3 x = 24 \Rightarrow x = 8 , 3 y = 3 \Rightarrow y = 1\)
→ Nghiệm (8,1)
Trường hợp 3: \(3 x - 2 = - 1\), \(3 y - 2 = - 22\)
\(3 x = 1 \Rightarrow x = \frac{1}{3} , 3 y = - 20 \Rightarrow y = \frac{- 20}{3}\)
Không nhận nghiệm nguyên
Trường hợp 4: \(3 x - 2 = - 22\), \(3 y - 2 = - 1\)
\(3 x = - 20 \Rightarrow x = \frac{- 20}{3} , 3 y = 1 \Rightarrow y = \frac{1}{3}\)
Không nhận nghiệm nguyên
Trường hợp 5: \(3 x - 2 = 2\), \(3 y - 2 = 11\)
\(3 x = 4 \Rightarrow x = \frac{4}{3} , 3 y = 13 \Rightarrow y = \frac{13}{3}\)
Không nhận nghiệm nguyên
Trường hợp 6: \(3 x - 2 = 11\), \(3 y - 2 = 2\)
\(3 x = 13 \Rightarrow x = \frac{13}{3} , 3 y = 4 \Rightarrow y = \frac{4}{3}\)
Không nhận nghiệm nguyên
Trường hợp 7: \(3 x - 2 = - 2\), \(3 y - 2 = - 11\)
\(3 x = 0 \Rightarrow x = 0 , 3 y = - 9 \Rightarrow y = - 3\)
→ Nghiệm (0,-3)
Trường hợp 8: \(3 x - 2 = - 11\), \(3 y - 2 = - 2\)
\(3 x = - 9 \Rightarrow x = - 3 , 3 y = 0 \Rightarrow y = 0\)
→ Nghiệm (-3,0)
Bước 3: Kết luận
Các nghiệm nguyên của phương trình là:
\(\left(\right. 1 , 8 \left.\right) , \left(\right. 8 , 1 \left.\right) , \left(\right. 0 , - 3 \left.\right) , \left(\right. - 3 , 0 \left.\right)\)