Cho rằng kí hiệu bộ NST của tế bào sinh tinh là AaBbXY. Một nhóm tế bào sinh tinh trải qua giảm phân, cặp NST giới tính không phân li ở kì sau 1. Hãy viết thành phần NST của các tinh trùng bị đột biến
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. 2n = 4
b. AAaaBBbb
c. AAaaBBbb, aaAABBbb, AAaabbBB, aaAAbbBB
d. AABB, AAbb, aaBB, aabb
e.Tạo 4 loại tinh trùng. Mỗi loại gồm 2 tinh trùng.
AB, Ab, aB, ab
1. AAaaBBbbXXYY: NST nhân đôi tồn tại thành cặp NST kép tương đồng
-> Kì trung gian
2) AABBYYaabbXXAABBYYaabbXX: NST xếp hai hàng trên mặt phẳng xích đạo
-> kì giữa GP I
3. AAbbYY: NST tồn tại ở trạng thái n kép
-> kì cuối GP I
4. aBX: NST tồn tại ở trạng thái n đơn
-> kì cuối GP II
Những tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 1 cặp thì tỉ lệ tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là:1/2 x 1/4 = 1/8
Những tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp thì tỉ lệ tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là: 1/4 x 1/4 = 1/16
Số lượng tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là:
1/8× 40 × 4 + 1/8 × 72 × 4 + 1/16 × (304 - 40 - 72) × 4 = 104.
Chọn B
Những tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 1 cặp thì tỉ lệ tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là:
1 2 x 1 4 = 1 8
Những tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp thì tỉ lệ tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là: 1 4 x 1 4 = 1 16
Số lượng tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là:
1 8 × 40 × 4 + 1 8 × 72 × 4 + 1 16 × (304 - 40 - 72) × 4 = 104.
a) Rối loạn phân li Aa, kết thúc kì cuối I tạo ra 2 tế bào có bộ NST:
TH1 : AAaaBBXX và bbYY
---GP---> AaBX và bY
TH2: AAaaBBYY và bbXX
---GP---> AaBY và bX
TH3: BBXX và AAaabbYY
---GP---> BX và AabY
TH4: BBYY và AAaabbXX
---GP---> BY và AabX
b) GP1 bth, GP2 rối loạn cặp Aa
TH1: ABX và aabY; bY
TH2: AABX; BX và abY
TH3: ABY và aabX; bX
TH4: AABY; BY và abX
TH5: AbX và aaBY; BY
TH6: AAbX ; bX và aBY
TH7: AbY và aaBX; BX
TH8: AAbY; bY và aBX
Trong tế bào tồn tại 2n NST kép = 4 (ab/ab, AB/AB; Hf/Hf, hf/hf) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo à Tế bào đang quan sát ờ kì giữa quá trình giảm phân 1.
Tế bào kì giữa 1 có 2nkép = 4 à 2n = 4.
I à sai. Nếu kì đầu giảm phân 1 thì 2n NST kép không có tập trung 2 hàng trên mặt phẳng
xích đạo mà là ở kì đầu 1 các cặp NST bắt đôi nhau à trao đổi đoạn cho nhau.
II à sai. Theo trên, 2n = 4.
III à đúng. 4 tế bào sinh dục đực (2n), nguyên phân 3 lần à 4.23 = 32 tế bào (2n), các tế bào này qua giảm phân à tạo thành 32.4 = 128 giao tử.
Qua thụ tinh tạo ra 12 hợp từ à H thụ tinh của tinh trùng = 12/128 = 9,375%.
IV à đúng. 4 tế bào sinh dục cái (2n), nguyên phân 5 lần à 4.25 = 128 tế bào (2n), các tế bào này qua giảm phân à tạo thành 128.1 = 128 trứng.
Tổng NST bị tiêu biến trong trứng không thụ tinh và thể định hướng = 128 3.n + (128 - 12).n = 1000
Vậy: B đúng.
1 tế bào sinh tinh tạo ra được 4 tinh trùng
ð 1800 tinh trùng được tạo ra từ 1800 : 4 = 450 tế bào sinh tinh
1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen tạo ra 2 tinh trùng mang gen hoán vị, 2 tinh trùng mang gen liên kết
ð 256 tinh trùng mang gen hoán vị được tạo ra từ 256 : 2 = 128 tế bào sinh tinh
ð Số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân không hoán vị gen là 450 – 128 = 322
ð Đáp án A
ABXY, AB, AbXY, Ab, aBXY, aB, abXY, ab.