K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

III. Practice1. Rewrite the sentence, using given words below1. My sister can swim well. She can't play badminton. (but)à………………………………………………………………………………………2. Hanh goes to that French restaurant every week. She loves French food. (so)à…………………………………………………………………………………………3. He was tired last night. He stayed up late to watch a football match....
Đọc tiếp

III. Practice

1. Rewrite the sentence, using given words below

1. My sister can swim well. She can't play badminton. (but)

à………………………………………………………………………………………

2. Hanh goes to that French restaurant every week. She loves French food. (so)

à…………………………………………………………………………………………

3. He was tired last night. He stayed up late to watch a football match. (although)

à………………………………………………………………………………………

4. I don't like this TV programme. It's so boring. (because)

à…………………………………………

5. My mum went to Hue last month. His mum went to Hue last month, too.(and)

à…………………………………………………………………………………………

6. He was lazy, so he got a bad mark.  ( “because”)

à………………………………………………………………………………………

7. It rained hard yesterday. I went to school on time. (“although”)

à………………………………………………………………………………………

8. Daisy  has to do her homework. She is very tired .            ( “Although”)

……………………………………………………………………………………………

1
7 tháng 3

1. My sister can swim well. She can't play badminton. (but)

à………My sister can swim well, but she can't play badminton.………………………………………………………………………………

2. Hanh goes to that French restaurant every week. She loves French food. (so)

à……Hanh loves French food, so she goes to that French restaurant every week……………………………………………………………………………………

3. He was tired last night. He stayed up late to watch a football match. (although)

à……Although he was tired last night, he stayed up late to watch a football match…………………………………………………………………………………

4. I don't like this TV programme. It's so boring. (because)

à……I don't like this TV programme because it's so boring……………………………………

5. My mum went to Hue last month. His mum went to Hue last month, too.(and)

à………My mum and his mum went to Hue last month…………………………………………………………………………………

6. He was lazy, so he got a bad mark.  ( “because”)

à……Because he was lazy, he got a bad mark…………………………………………………………………………………

7. It rained hard yesterday. I went to school on time. (“although”)

à……Although it rained hard yesterday, I went to school on time…………………………………………………………………………………

8. Daisy  has to do her homework. She is very tired .            ( “Although”)

……Although Daisy is very tired, she has to do her homework………………………………………………………………………………………

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 8 2023

- Đề 2: Chọn ý giá trị của bộ phim.

+ Đoạn văn có câu văn suy lí (logic).

Điều tôi cảm nhận được đối với bộ phim “Triệu phú khu ổ chuột”, bộ phim gần đây đã giành được giải Oscar cho Phim hay nhất và là bộ phim đáng nhớ nhất mà tôi từng xem, không chỉ là sự ngưỡng mộ mà còn là tình yêu điên cuồng. Phim là câu chuyện về Jamal Malik, một cậu bé mồ côi 18 tuổi đến từ khu ổ chuột ở Mumbai sắp trải qua ngày trọng đại nhất trong cuộc đời. Với cả nước đang theo dõi, anh ấy chỉ còn một câu hỏi nữa là sẽ giành được số tiền đáng kinh ngạc 20 triệu rupee trên chương trình “Ai muốn trở thành triệu phú?” Của Ấn Độ. Nhưng khi buổi biểu diễn tạm nghỉ vào ban đêm, cảnh sát bắt anh ta vì nghi ngờ gian lận; Làm thế nào một đứa trẻ đường phố có thể biết nhiều như vậy? Khát vọng chứng minh mình vô tội, Jamal kể câu chuyện về cuộc sống của mình trong khu ổ chuột nơi anh và anh trai lớn lên, về những cuộc phiêu lưu cùng nhau trên đường, về những cuộc chạm trán với các băng nhóm địa phương, và về Latika, người con gái anh yêu. Sau khi Jamal kể toàn bộ câu chuyện của mình, giải thích cách mà những trải nghiệm trong cuộc sống của anh ấy tình cờ giúp anh ấy biết câu trả lời cho mỗi câu hỏi, thanh tra cảnh sát gọi lời giải thích của Jamal là "kỳ lạ hợp lý" và cho phép anh ấy quay lại chương trình để trả lời câu hỏi cuối cùng. Thật hạnh phúc, Jamal trả lời tất cả các câu hỏi trên chương trình truyền hình không phải từ kiến thức sách vở - anh ấy không có - mà là kinh nghiệm sống của chính anh ấy.

+ Đoạn văn có câu văn có hình ảnh:

Không quá ngạc nhiên khi “Bố già” - bộ phim điện ảnh của Trấn Thành lại lấy đi nhiều nước mắt của khán giả đến vậy. Phim đi vào từng lát cắt của cuộc sống gia đình, vui có, buồn có và đầy nước mắt. Cha mẹ luôn dành sự yêu thương, chở che cho con cái.  Nhân vật chính là ông Sang (Trấn Thành) của “Bố già” cũng chẳng ngoại lệ. Hình ảnh của nhân vật chính hiện lên là một người bố lo cho từ cơm ăn áo mặc, đến bữa sáng cũng mang tận giường, chiếc quần xẻ dọc xẻ ngang chạy theo mốt, bố cũng mang ra may vá... "Đầu tắt mặt tối" với cuộc sống mưu sinh, ông Sang không một lời than vãn mà luôn cố gắng từng giờ để lo cho hai con của mình. Thấm thía cái nghèo khổ của cuộc sống, ông Sang khắt khe, áp đặt, bao đồng chỉ vì mong muốn con cái có cuộc sống ổn định và tương lai. Thế nhưng đôi khi sự hi sinh quá nhiều sẽ gây ra tác dụng ngược. Hi sinh quá thành ra can thiệp, con cái sẽ cảm thấy không được sống theo những gì chúng muốn. Thay vào đó, phụ huynh nên trở thành những người bạn cùng cảm thông, sẻ chia trên hành trình con đang đi. Chính vì sự khác biệt giữa hai thế hệ đã làm ra những mâu thuẫn từ nhỏ đến lớn. Từ đó, bộ phim đã đưa ra thông điệp, với bố mẹ hãy dạy con cách suy nghĩ cho thế hệ sau này và để con nhận thức được rằng gia đình là nơi những người sống trong đó đều yêu thương nhau. Hãy để con cái được làm trọn trách nhiệm của mình, để con cảm thấy bản thân mình được sống có ý nghĩa.

Bộ phim còn mang đến một thông điệp sâu sắc gửi đến những người con, cần và phải biết nói lời cảm ơn và xin lỗi với bố mẹ ngay khi còn có thể, như lời nhắn nhủ đọng lại “chúng ta có rất nhiều thời gian, còn bố mẹ thì không. Xin lỗi cha mẹ khó lắm nhưng nói được thì dễ thương vô cùng...”

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
19 tháng 10 2023

Ví dụ về ba số tự nhiên liên tiếp:

20 007 ; 20 008 ; 20 009

13 tháng 3 2019

hello. Như mọi người biết chúng ta co phong tục mặc áo đồng phục đến trường . Áo đồng phục trường em rất đẹp bởi nó co màu trắng chỉ trừ khi bẩn thì nó rất đen . Áo trường em có 5 cái cúc . Cái cúc nào cx co hình tròn và có 2 cái lỗ nhỏ . Tương ứng vs các cái cúc là các cái lỗ  , những cái lỗ này nhỏ hơn lỗ to nhưng to hơn lỗ nhỏ . Bỏ qua phần cái lỗ đến phần cái cổ , cổ áo cx co hình tròn như nhưng cái lỗ . Nó đc trang trí như 1 cái lưới trông rất hại mắt . Và đăc biệt dù bạn có cẩn thận đến cỡ nào thi cái áo của bạn cx bị thủng 2 lỗ rất to ở trên và dưới cái áo . Nói đến đay em mong mọi người hình dung được cái áo đồng phục trương em , nếu ko hình dung được thì thôi . Nhưng dù thế nào em cx ko thich mặc áo đồng phục

XIN HẾT

TRONG QUÁ TRÌNH VIẾT BÀI CÓ J SAI SÓT XIN MỌI NGƯỜI BỎ QUA

EM XIN CẢM ƠN

11 tháng 5 2024

áo dài là niềm tự hào của con dân Việt Nam,áo dài còn là y phục cổ truyền ở việt nam

Bài tập thực hành: Viết lại câu theo gợi ý 1. My father has a very good health. He seldom takes any medicines. (SUCH... THAT)  ............................................................................................................................ 2. My friend is very strong. He can lift up the table himself. (SO... THAT)  ............................................................................................................................ 3 This coffee is so...
Đọc tiếp

Bài tập thực hành: Viết lại câu theo gợi ý 1. My father has a very good health. He seldom takes any medicines. (SUCH... THAT)  ............................................................................................................................ 2. My friend is very strong. He can lift up the table himself. (SO... THAT)  ............................................................................................................................ 3 This coffee is so strong that I can't drink it. (SUCH... THAT)  ............................................................................................................................ 4. Mary's voice is so beautiful that we all like to hear her sing. (SUCH... THAT)  ............................................................................................................................5. Bill is such an intelligent boy that he always at the top of his class. (SO... THAT)  ............................................................................................................................. 6. The shelf is too high for the boy to reach. (SO... THAT)  ............................................................................................................................7. Dean swims so powerfully that he always won the races. (SUCH... THAT)  ............................................................................................................................. 8. I couldn't carry the equipment. I had such a lot. (SUCH... THAT)  ............................................................................................................................ 9. I have many problems. 1 can use all the help you can give me. (SO... THAT)  ............................................................................................................................ 10. The film was so boring that we fell asleep. (SO... THAT)  It was so........................................................................................................................11. The house is so expensive that we can't afford to buy it. (TOO)  ............................................................................................................................ 12. The patient was too weak to get up. (SO.... THAT)  ............................................................................................................................13. This room is too small for us to hold the meeting. (ENOUGH)  ............................................................................................................................ 14. The test was so difficult that we couldn't do it. (ENOUGH)  ............................................................................................................................ 15. The map is so old that I can't read it. (TOO)  ............................................................................................................................16. He spoke so fast that we couldn't hear him well. (ENOUGH)  ............................................................................................................................ 17. It was too late for them to go to the movies. (ENOUGH)  ............................................................................................................................18. The film is so good that I can't miss it. (TOO)  ............................................................................................................................19. The ladder wasn't long enough to reach the window. (TOO)  ............................................................................................................................ 20. I'm too tired to go to the cinema this evening. (SO...THAT)  .......................................................................................................................................................

1
15 tháng 5 2021

Refer:

bf0cbd088c03bbd1565cf5c575f294bf.pdf

1. My father has such a good health that he seldom takes any medicines.

2. My friend is so strong that he can lift up the table himself.

3. It is such strong coffee that I can't drink it.

4. Mary has such a beautiful voice that we all like to hear her sing.

5. Bill is so intelligent that he always at the top of his class.

6. The shelf is so high that the boy can't reach it.

7. Dean is such a powerful swimmer that he always won the races.

8. I had such a lot of equipment that I couldn't carry it.

9. I have so many problems that I can use all the help you can give me.

10. It was so boring a film that we fell asleep.

11. The house is too expensive for us to buy it.

12. The patient was so weak that he/she couldn't get up.

13. This room is not large enough for us to hold the meeting.

14. The test was not easy enough for us to do.

15. The map is too old for me to read.

16. He didn't speak slowly enough for us to hear well.

17. It was not early enough for them to go to the movies.

18. The film is too good for me to miss.

19. The ladder was too short to reach the window.

20. I’m so tired that I can't go to the cinema this evening.

GIÚP MÌNH VỚI NGAY BÂY GIỜ LUÔN NHAII. Hãy viết lại các câu dưới đây bằng cách dùng liên từ trong ngoặc.1. The chickens haven’t been fed; the pigs haven’t been fed either. (NEITHER…NOR…)@....................................................................................................................................................................................2. She carried me in her arms AND she lutted me to sleep. (NOT ONLY…BUT...
Đọc tiếp

GIÚP MÌNH VỚI NGAY BÂY GIỜ LUÔN NHA

II. Hãy viết lại các câu dưới đây bằng cách dùng liên từ trong ngoặc.

1. The chickens haven’t been fed; the pigs haven’t been fed either. (NEITHER…NOR…)

@....................................................................................................................................................................................

2. She carried me in her arms AND she lutted me to sleep. (NOT ONLY…BUT ALSO…)

@....................................................................................................................................................................................

3. You were mad OR drunk. (EITHER…OR…)

@....................................................................................................................................................................................

4. You can find it in the library OR in a second-hand book shop (EITHER…OR…)

@....................................................................................................................................................................................

5. The boy is intelligent AND hardworking. (BOTH…AND…)

@....................................................................................................................................................................................

6. He didn’t want his coffee OR his tea strong. (NEITHER…NOR)

@....................................................................................................................................................................................

7. You can take these tablets OR seek a doctor’s advice. (EITHER…OR…)

@....................................................................................................................................................................................

8. The thief stole my money AND tore up my identify card. (NOT ONLY…BUT ALSO)

@....................................................................................................................................................................................

9. He spoke French fluently AND correctly. (BOTH…AND…)

@....................................................................................................................................................................................

10. She should get a scholarship OR she should work her way through medical school. (EITHER…OR…)

@....................................................................................................................................................................................

11. Fred likes helping his friends. So does Linda. (both...and)

@                                                                                                                                                                                      

12. Harry used to date Ann. Or was it Helen? (either...or)

@                                                                                                                                                                                      

13. We should learn to accept our weaknesses and our strengths. (not only...but also)

@                                                                                                                                                                                      

14. He never listens to or advises his friends when they have a problem.(neither...nor)

@                                                                                                                                                                                      

15. I've betrayed your trust. I've betrayed your love for me. (not only...but also)

@                                                                                                                                                                                      

16. He felt disappointed. He felt misunderstood. (both...and)

@                                                                                                                                                                                      

17. Brian isn't very considerate. Neither is Tom.(neither...nor)

@                                                                                                                                                                                      

18. A true friend is someone who is caring and loving. (both...and)

@                                                                                                                                                                                      

19. Rachel should apologise or leave. (either...or)

@                                                                                                                                                                                      

20. Richard and John didn't keep her secret. (neither...nor)

@                                                                                                                                                                                      

1
13 tháng 6 2021

1. Mặc dù- nhưng, Tuy - nhưng

2. Vì- nên, Do-nên