Tìm 5 từ láy theo mẫu '' học hiếc ''
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
điện đóm, chơi bời, hát hò, mân mê, mê mẩn, ngủ nghê, rủ rê, đàn đúm, hoa hòe, quét quáy
(mình không chắc nhưng nghĩ được bao nhiêu thì cứ ghi bấy nhiêu cho chắc ăn)
5 từ láy : (học hiếc), thêm nếm, giặt gịa, thèm thiếc, nhanh nhẹn, chậm chạp.
Bạn tự đặt câu. VD : Con rùa đi chậm chạp.
1. 5 từ láy: chính chắn, cần cù, nhã nhặn, ngoan ngoãn, thật thà.
5 từ ghép: tốt bụng, hiền lành, cẩn thận, nhân ái, cởi mở.
Bài làm:
Lớp em có 1 bạn nữ mà ai cũng yêu quý đó chính là Thanh Mai và bạn ấy cũng là người bạn thân nhất của em.Mai được mọi người yêu quý bởi tính tốt bụng,cởi mở. Có lần, lớp em có 1 người bạn mới đến, tất cả mọi người đều tỏ vẻ không thích nhưng Mai là người đầu tiên đứng lên xách cặp, sắp xếp chỗ ngồi cho bạn ấy và giúp đỡ bạn ấy trong học tập rất nhiều. Mai không thông minh nhưng bạn ấy được tính cách cần cù nên kết quả học tập của Mai rất tốt. Mai khá là nhã nhặn và chính chắn, bạn ấy không tỏ tính trẻ con như các bạn khác, bạn cư xử như người đã trưởng thành. Em rất tự hào vì có 1 người bạn tuyệt vời như Mai.
Tìm các từ láy và đặt câu với mỗi từ tìm được theo mẫu dưới đây:
- Tượng hình: ngoằn ngoèo,lom khom,........
- Tượng thanh: sột soạt,thủ thỉ,.......
- Gợi tả tâm trạng, cảm xúc: xao xuyến,rưng rưng,.....
Đặt câu:
- Các bác nông dân lom khom cấy lúa.
- Em thủ thỉ nói với mẹ.
- Nghe lời mẹ kể xong,em rưng rưng nước mắt.
Tượng hình : Lom khom , loắt choắt , khúc khuỷu,...
Tượng thanh : xào xạc, sục sịch, róc rách, vi vu, khúc khích, ,..
tk mk nha
_Từ láy : nhanh nhẹn, chăm chỉ, căn cứ
_Từ ghép : thông minh, chăm học, gương mẫu, kiên nhẫn
- Những từ ghép từ láy đó nói lên rằng các hs phải học tập những đức tính, phẩm chất tốt để xây dựng và phát triển quê hương, đất nước. ( theo ý kiến riêng của mk là như dzayy :> )
a) - lung linh,lạnh lùng
- no nê ,nao núng
b) - cuộn dây,ước muốn
- khuông nhạc,hình vuông
Tìm và viết đúng chính tả:
a) 2 từ láy âm đầu l:( Mẫu: long lanh)
2 từ láy âm đầu n(Mẫu nở nang)
b) 2 từ ghép có tiếng chứa vần uôn (Mẫu: buôn bán):
2 từ ghép có tiếng chứa vần uông: (Mẫu: ruộng nương)
Bài làm:
a, lung linh, lấp lánh
b, no nê, núng nính
c, mong muốn, khuôn khổ
d, muông thú, ruộng đồng
đanh đá,nết na,ngoan ngoãn,niềm nở,chăm chỉ
ngoan ngoãn,chăm chỉ
tk nha!
5 từ láy nói về phẩm chất con người : thật thà, cần cù, đảm đang, dịu dàng, tinh tế.
5 từ ghép nói về phẩm chất con người : trung thực, nhân hậu, hiền lành, độc ác, tàn nhẫn
2 từ láy nói về đức tính của người học giỏi : chăm chỉ, cần cù
2 từ ghép nói về đức tính của người học giỏi : siêng năng, chịu khó
- Những từ láy: nhanh nhẹn, chăm chỉ, cần cù, sáng ráng
- Những từ ghép: thông minh, chăm học, kiên nhẫn, gương mẫu
---> Những từ ngữ đó nói lên sự chăm học và chịu khó của người học sinh
1. Các loại từ láy Câu 1. - Giống nhau: + Cả ba từ láy đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu đều có sự hòa phối về âm thanh. + Đều do hai tiếng tạo thành. - Khác nhau: + Đăm đăm – láy hoàn toàn + Mếu máo – láy phụ âm (m) (láy bộ phận) + Liêu xiêu – láy vần (iêu) (láy bộ phận) Câu b. Các từ láy bần bật, thăm thẳm trong các câu: - Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên “bật bật”, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. - Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sung mi đã sung mọng lên vì khóc nhiều. + Ta không thể thay thế: bật bật, thăm thẳm. + Bởi vì: không đúng nghĩa với nội dung câu văn. 2. Nghĩa của từ láy. a. Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu = > mô phỏng âm thanh: âm thanh tiếng cười, âm thanh tiếng trẻ khóc, âm thanh tiếng đồng hồ chạy, âm thanh tiếng cho sủa. b. Đặc điểm của nhóm từ láy. - Lí nhí, li ti, ti hí. + Miêu tả những âm thanh, những hình dáng nhỏ bé. + Đều thuộc loại láy vần. - Nhấp nhô, phập phồng, bồng bềnh. + Miêu tả trạng thái dao động, ẩn hiện, không rõ ràng. + Đều thuộc láy phụ âm. c. Ý nghĩa biểu đạt. Các từ láy: mềm mại, đo đỏ so với nghĩa từ gốc của chúng đỏ, mền - > sắc thái của từ láy giảm nhẹ so với gốc đo đỏ và nhấn mạnh hơn mềm mại. II. Luyện tập Câu 1. Đọc đoạn đầu trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” (từ “Mẹ tôi giọng khản đặc” đến “nặng nề thế này”). Tìm những từ láy trong đoạn văn đó và xếp theo sự phân loại láy toàn bộ, láy bộ phận. a. Những từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề. Câu 2. Điền các từ vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy. Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, Thâm thấp, chênh chếch, anh ách. Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu. - Bà mẹ “nhẹ nhàng” khuyên bảo con. - Làm xong công việc nỏ thở phào “nhẹ nhõm” như trút được gánh nặng. - Mọi người đều căm phẫn hành động “xấu xa” của tên phản bội. - Bức tranh nó vẽ nguệch ngoạc “xấu xí”. - Chiếc lọ rơi xuống đất vỡ “tan tành”. - Giặc đến, dân làng “tan tác” mỗi người một nơi. Câu 4. Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhỏ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi. - Bàn tay cô gái “nhỏ nhắn” thoăn thoăn đưa từng mũi kim qua đường vẽ trên mặt vải. - Bà ta vừa hung dữ lại vừa “nhỏ nhặt” nên ai cũng ngại tiếp xúc. - Bạn ấy nói năng “nhỏ nhẻ”, cử chỉ nhã nhặn nên ai cũng yêu mến. - Hắn ta thật “nhỏ nhen” luôn tính toán từng đồng một. - Cánh chim “nhỏ nhoi” giữa bầu trời cao rộng. Câu 5. Tất cả những từ này đều là từ ghép, bởi vì mỗi tiếng ở trong từ đều có nghĩa. Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp phụ âm đầu. Câu 6. a. Giải thích nghĩa của các từ: - Chiền là tòa nhà xây lên để thờ phụng đức Phật giống như chùa. - Nê là trạng thái mà con người ăn vào nhưng không tiêu hóa được thức ăn. - Rớt là sự vật bị rơi bất ngờ mà con người không lường tới. - Hành là thực hành áp dụng lí thuyết vào công việc. b. Tất cả những từ đó đều là từ ghép, bởi vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa.
học hỏi ;học hành ;học há ;học hốc;học hiểu