K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Khái niệm nào sau đây là đúng ? A. Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ. B. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi dân tộc. C. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi quốc gia. D. Lịch sử là quá trình tiến hóa của con người.   2. Lịch sử được hiểu là ? A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. Những gì đã diễn ra ở hiện tại. C. Ngành khoa học dự đoán về tương lai. D. Những...
Đọc tiếp

1. Khái niệm nào sau đây là đúng ?

A. Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ.

B. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi dân tộc.

C. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi quốc gia.

D. Lịch sử là quá trình tiến hóa của con người.

 

2. Lịch sử được hiểu là ?

A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ.

B. Những gì đã diễn ra ở hiện tại.

C. Ngành khoa học dự đoán về tương lai.

D. Những gì sẽ diễn ra trong tương lai.

 

3. Hiện thực lịch sử được hiểu là

A. Quá trình con người tái hiện lại quá khứ

B. Những hiểu biết của con người về quá khứ

C. Những nghiên cứu về quá khứ loài người.

D. Tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.

 

4. Nhận thức lịch sử được hiểu là

A. Những hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử.

B. Tất cả những hoạt động của con người trong quá khứ.

C. Ngành khoa học nghiên cứu về lịch sử xã hội loài người.

D. Một phương pháp nghiên cứu, tìm hiểu về lịch sử.

 

5. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về hiện thực lịch sử?

A. Con người có thể thay đổi hiện thực lịch sử.

B. Tồn tại hoàn toàn khách quan.

C. Phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.

D. Có thể thay đổi theo thời gian.

 

6. Sử học là

A. Khoa học nghiên cứu về quá khứ của loài người.

B. Tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.

C. Tất cả những gì đã và đang diễn ra ở hiện tại.

D. Khoa học nghiên cứu về lịch sử các loài sinh vật.

 

7. Đối tượng nghiên cứu của Sử học là

A. Các hành tinh trong hệ Mặt Trời.                 

B. Các loài sinh vật trên Trái Dất.

C. Toàn bộ quá khứ của loài người

D. Quá trình hình thành Trái Dất.

 

8. Sử học có chức năng nào sau đây?  

A. Khoa học và nghiên cứu.

B. Khoa học và xã hội.

C. Khoa học và giáo dục.

D. Khoa học và nhân vǎn.

 

9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chức năng của Sử học?

A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.

B. Rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.

C. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức cho con người.

D. Dự báo về tương lai của con người và xã hội loài người.

 

10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chức nǎng của Sử học?

A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.

B. Rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.

C. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức cho con nguời.

D. Giúp phát hiện ra các di tích lịch sử.

 

11. Ý nào dưới đây không thuộc chức nǎng của sử học?

A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.

B. Rút ra bản chất của các quá trình lịch sử để phát hiện quy luật vân động và phát triển của chúng.

C. Giáo dục tình đoàn kết, yêu thương nhân loai.

D. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức.

 

12. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ của Sử học?

A. Nhận thức, giáo dục và dự báo.

B. Nghiên cứu, học tập và dự báo.

C. Giáo dục, khoa học và dự báo. 

D. Nhận thức, khoa học và giáo dục.

 

13. Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ của Sử học?

A. Cung cấp tri thức khoa học cho con người.

B. Tái hiện lại những sự kiện trong quá khứ.

C. Truyền bá những giá trị truyền thống tốt đẹp.

D. Góp phần dự báo về tương lai của nhân loại.

 

14. Tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là

A. Hiện thực lịch sử.

B. Tư duy lịch sử.

C. Nhận thức lịch sử.

D. Khám phá lịch sử.

 

15. Nội dung nào sau đây không đúng về khái niệm lịch sử?

A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người.

B. Những nhận thức, hiểu biết của con người về quá khứ.

C. Khoa học nghiên cứu về sự tương tác của con người với xã hội.

D. Sự tưởng tượng của con người về xã hội tương lai.

 

16. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm khác biệt của lịch sử được con người nhận thức so với hiện thực lịch sử?

A. Có tính đa dạng và có thể thay đổi theo thời gian.

B. Được tái hiện duy nhất thông qua các bản ghi chép

C. Không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan con người

D. Không chịu sự chi phối của mục đích nghiên cứu

 

17. Một trong những chức năng cơ bản của Sử học là

A. Khôi phục hiện thực lịch sử thông qua tưởng tượng.

B. Tái tạo lại các biến cố lịch sử thông qua thí nghiệm.

C. Khôi phục hiện thực lịch sử một cách khách quan.

 

18. Nội dung nào sau đây không phải là hình thức để học tập, khám phá lịch sử?

A. Tham quan các bảo tàng.

B. Xem các phim lịch sử

C. Khám phá các đại dương                 

D. Tham quan khu lưu niệm

 

19. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống của con người.

A. Cung cấp những thông tin hữu ích về quá khứ cho con người.

B. Cho biết về quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật.

C. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.

D. Trực tiếp làm biến đổi cuộc sống xã hội của con người.

 

20. Cần phải học tập và khám phá lịch sử vì học lịch sử giúp chúng ta. A. Dự đoán được quy luật phát triển của vạn vật trên Trái Đất.

B. Hiểu được cội nguồn của bản thân, gia đình, quê hương, đất nước...

C. Thay đổi được những sự kiện, hiện tượng xảy ra trong quá khứ.

D. Sáng tạo và làm phong phú thêm hiện thực lịch sử.

 

21. Nội dung nào sau đây không phải là hình thức để học tập và tìm hiểu lịch sử?

A. Dọc sách lịch sử.

B. Tham quan di tích lich sử.

C. Xem phim khoa học viễn tưởng.

D. Nghe các bài hát có nội dung về lịch sử.

 

22. Học tập và nghiên cứu lịch sử đưa đến cho con người cơ hội nào sau đây?

A. Trở thành nhà quân sự lỗi lạc.

B. Cơ hội về nghề nghiệp mới.

C. Cơ hội về tương lai mới.

D. Trở thành nhà chính trị gia.

 

23. Việc học tập lịch sử suốt đời đem lại lợi ích nào sau đây?

A. Giúp con người phát triển toàn diện về mặt thể chất.

B. Giúp con người mở rộng và cập nhật vốn kiến thức.

C. Làm phong phú và đa dạng hiện thực lịch sử.

D. Tách rời lịch sử với cuộc sống của con người.

24. Kết nối lịch sử với cuộc sống chính là

A. Sử dụng tri thức lịch sử để hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.

B. Sử dụng những kiến thúc trong quá khứ để thay đổi cuộc sống hiện tại.

C. Kết nối giữa hiện thực lịch sử với nhận thức lịch sử bằng các nguồn sử liệu.

D. Sưu tầm và sử dụng các nguồn sử liệu để làm sáng tỏ hiện thực lịch sử.

 

25. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do cần thiết phải học tập lich sử suốt đời?

A.  Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng.

B. Tri thức về lịch sử phát triển không ngừng.

C. Giúp con người sáng tạo ra hiện thực lịch sử.

D. Giúp mở rộng và làm giàu tri thức lịch sử.

 

26. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lý do cần thiết phải học tập, khám phá lịch sử suốt đời?

A. Tri thức lịch sử có sự biến đổi và phát triển không ngừng

B. Nhiều sự kiện lịch sử trong quá khứ chưa được làm sáng tỏ

C. Nhu cầu đúc rút kinh nghiệm quá khứ cho cuộc sống hiện tại

D. Học tập lịch sử là cách duy nhất để hội nhập quốc tế thành công

 

27. Lập danh mục sử liệu cần sưu tầm; tìm kiếm, thu thập thông tin liên quan đến đối tượng tìm hiểu là các bước cơ bản của quá trình

A. Xử lý thông tin sử liệu            

B. Tiến hành thí nghiệm lịch sử

C. Sưu tầm, thu thập sử liệu        

D. xác minh, đánh giá sử liệu

 

28. Phân loại, đánh giá, thẩm định, so sánh nguồn sử liệu là các bước cơ bản của quá trình

A. Xử lý thông tin sử liệu            

B. Tiến hành thí nghiệm lịch sử

C. Sưu tầm, thu thập sử liệu       

 D. tìm hiểu các di chỉ khảo cố

 

29. Nội dung nào sau đây phán ánh đúng vai trò của Sử học đối với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản?

A. Kết quả nghiên cứu của Sử học là cơ sở khoa học để xác định giá trị của di sản.

B. Sử học tái hiện đầy đủ mọi giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên.

C. Sử học giúp cho giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên luôn bền vững.

D. Các phương pháp nghiên cứu Sử học luôn phục dựng lại nguyên vẹn di sản.

 

30. Nội dung nào sau đây là vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể?

A. Góp phần lưu trữ và thực hành di sản từ thế hệ này sang thế hệ khác.

B. Góp phần phát triển đa dạng sinh học và làm tăng giá trị của di sản.

C. Tạo ra môi trường thuận lợi cho sự sinh sống và phát triển của các di sản.

D. Hạn chế tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên và con người đến di sản.

 

31. Một trong những vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể là

A. Khắc phục tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên đến di sản.

B. Góp phần tái tạo, giữ gìn và lưu truyền giá trị di sản qua các thế hệ.

C. Góp phần bảo vệ sự đa dạng văn hóa và đa dạng sinh học trên toàn cầu.

D. Tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh sống và phát triển của di sản.

 

32 . Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá tri di sản thiên nhiên?

A. Góp phần phát triển đa dang sinh học.

B. Loại bỏ tác động của con người đến di sản.

C. Thực hành giá trị của các di sản thiên nhiên.

D. Góp phần bảo vệ sự đa dạng văn hóa.

 

33. Ngành nào sau đây đã góp phần thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia?

A. Du lịch.

B. Kiến trúc.              

C. Kinh tế.        

D. Dịch vụ.

 

34. Điều cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di săn văn hóa là phải đảm bảo tính

A. Hiện đại.        

B. Nguyên trạng.       

C. Hệ thống.    

D. Nhân tạo.

 

35. Nội dung sau đây không phải là vai trò của du lịch trong việt bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa.

A. Dề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển.

B. Quảng bá lịch sử, văn hóa cộng đồng.

C. Kết nối, nâng cao vị thể của ngành du lích, lích sử.

D. Góp phần ổn định an ninh chính trị của quốc gia.

 

36. Du lịch có vai trò như thể nào trong việc bảo tồn di tích lích sử và văn hóa?

A. Nguồn lực hỗ trợ.                   

B. Can thiệp trực tiếp.

C. Hoạch định đường lối.            

D. Tổ chức thực hiện.

37. Nội dung nào sau dây là một trong những vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển ngành du lịch?

A. Thúc đẩy quá trình giao lưu và hội nhập với thế giới.

B. Mang lại nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

C. Là nguồn tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch.

D. Góp phần quảng bá lịch sử, văn hóa đất nước ra bên ngoài.

 

38. Một trong những vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích lịch sử và di sản văn hóa

A. Cung cấp đầy đủ những tri thức về di tích lịch sử và di sản văn hóa.

B. Thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia.

C. Thúc đẩy quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, khu vực trên thế giới.

D. Giúp con người hưởng thụ giá trị của di sản thiên nhiên và di sản văn hóa.

 

39. Nội dung nào sau đây phán ánh đúng mối quan hệ giữa lịch sử và văn hóa với ngành du lịch?

A. Chỉ có lịch sử tác động lên ngành du lịch.

B. Tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.

C. Có mối quan hệ tương tác hai chiều.

D. Chỉ ngành du lịch mới tác động đến lịch sử.

 

40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về khái niệm văn minh?

A. Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần.

B. Văn minh là sự phát triển rất cao về giáo dục và văn hóa.

C. Văn minh là sự đi đầu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.

D. Văn minh là sự chuyển hóa thành công từ vượn thành người.

 

41. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về văn hóa?

A. Văn hóa là những đòi hỏi của con người về vật chất và tinh thần.

B. Văn hóa là sự phát triển rất cao về giáo dục và khoa học công nghệ.

C. Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tao ra.

D. Văn hóa là những tiêu chuẩn cơ bản để cãi thiện cuộc sống của con người.

 

42. Nội dung nào sau đây là một trong những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh?

A. Khi nền công nghiệp xuất hiện.                

B. Khi con người được hình thành.

C. Khi nhà nước xuất hiện.         

D. Khi nền nông nghiệp ra dời.

 

43. Những nền văn minh đầu tiên trên thể giới xuất hiện vào khoảng thời gian nào và ở dâu?

A. Cuối thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực châu Âu và châu Á

B. Đầu thiên niên kỉ V TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á

 

C. Cuối thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á

D. Đầu thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á

 

44. Bốn trung tâm văn minh lớn ở phương Đông thời kì cổ đại là

A. Trung Hoa, Ai Cập, Lưỡng Hà và La Mã.

B. Hy Lạp, La Mã, Lưỡng Hà và Ấn Độ.

C. Ai Cập, Ân Độ, Trung Hoa và Hy Lap.

D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa.

 

45. Nội dung nào sau đây phán ánh đúng điểm tương đồng giữa văn hóa và văn minh?

A. Chỉ là những giá trị tinh thần mà loài người sáng tạo ra.

B. Là toàn bộ những giá trị do con người sáng tạo trong lịch sử.

C. Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra.

D. Là toàn bộ giá trị vật chất của con người từ khi xuất hiện đến nay.

 

46. Hệ thống chữ viết cổ của người Ai Cập được gọi là

A. Chữ cái Latinh.           

B. Chữ tượng hình.

C. Chữ Phạn.                      

D. Chữ cái Rô-ma.

 

47. Công trình kiến trúc tiêu biểu của người Ai Cập cổ đại là

A. Tháp Thạt Luổng.          

B. Kim tự tháp.

C. Đấu trường Rô-ma.         

D. Vạn lí trường thành.

 

48. Công trình kiến trúc tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại là

A. Tháp Thạt Luổng.          

B. Kim tự tháp.

C. Đấu trường Rô-ma.         

D. Vạn lí trường thành.

 

49. Những tôn giáo nào sau đây có nguồn gốc từ Ấn Độ?

A. Phật giáo và Hin-đu giáo.        

B. Hồi giáo và Ki-tô giáo.

C. Đạo giáo và Hồi giáo.             

D. Nho giáo và Phật giáo.

 

50. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là

A. Sử thi Ra-ma-ya-na       

B. Sử thi ô-đi-xê

C. Sử thi đǎm-săn

D. Sử thi i-li-át

 

51. Một trong những chữ viết cổ của người Trung Quốc là

A. Chữ la-tinh            

B. Chữ hán        

C. Chữ giáp cốt          

D. Chữ tượng hình

 

52. Phát minh kĩ thuật quan trọng của Trung Quốc có đóng góp to lớn cho nền văn minh nhân loại đó là những phát minh nào dưới đây?

A. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, làm giấy

B. La bàn, kĩ thuật in, thuốc nổ, đồ gốm.

C. La bàn, thuốc súng, thuyền buồm, vải lụa.

D. La bàn, thuốc súng, giấy, đồ gốm.

 

53. Tứ đại danh tác của nền văn học Trung Quốc thời Minh, Thanh là

A. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng. Tam quốc diễn nghĩa

B. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mong. Liêu trai chí di

C. Tây du ký, Thuỷ hử, Đông Chu liệt quốc, Tam quốc diễn nghīa

D. Tây du ký, Kim Vân Kiều, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghīa

 

54. Toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử được gọi là

A. Văn minh    

B. Vǎn hóa

C. Chữ viết       

D. Nhà nước

 

55. Sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người, trạng thái phát triển cao của văn hóa được gọi là

A. Trí tuệ          

B. Vǎn minh    

C. Xã hội          

D. Đẳng cấp

 

56. Nội dung nào sau đây là yếu tố cơ bản để xác định loài người bước vào thời kì vǎn minh?

A. Chữ viết, nhà nuớc.      

B. Tín ngưỡng, tôn giáo.

C. Công cụ bằng đá.           

D. Nguyên tắc công bằng.

 

57. Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra

A. Trong tiến trình lịch sử.         

B. Sau khi đã có chữ viết.

C. Sau khi xuất hiện nhà nước             

D. Trong các cuộc chiến tranh.

 

58. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm khác biệt của vǎn minh so với văn hóa?

A. Văn minh ra đời trước văn hóa và hoàn toàn độc lập với văn hóa

B. Văn minh chỉ xuất hiện khi con người biết chế tạo công cụ lao động

C. Văn minh xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện con người trên trái đất

D. Văn minh chỉ được sáng tạo trong thời kì phát triển cao của xã hội

 

59. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của văn minh?

A. Có tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện là nhà nước

B. Ra dời trước văn hóa và tồn tại độc lập với văn hóa

C. Ra đời sau văn hóa và có liên hệ chặt chẽ với văn hóa

D. Là những giá trị vật chất, tinh thần do con người sáng tạo

 

60. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc dẫn đến sự xuất hiện sớm của chữ viết ở Ai Cập thời kì cổ đại?

A. Nhu cầu ghi chép và lưu trữ những gì đã diễn ra

B. Nhu cầu của sản xuất nông nghiệp đúng thời vụ

C. Nhu cầu sáng tác các tác phẩm văn học nghệ thuật

D. Nhu cầu đo đạc lại ruộng đất theo định kì hàng năm

 

61. Sự ra đời của chữ viết Ai Cập thời kì cổ đại có ý nghĩa nào sau đây?

A. Phản ánh trình độ tư duy cao của cư dân Ai Cập.

B. Tạo cơ sở cho sự ra đời của chữ La – tinh sau này.

C. Tạo cơ sở để cư dân Ai - Cập cổ đại hội nhập quốc tế.

D. Phản ánh sự phát triển cao độ của nhà nước chuyên chế.

 

62. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời sớm của ngành lịch pháp và thiên văn ở Ai Cập cổ đại là do

A. Nhu cầu sản xuất trong nông nghiệp.       

B. Nhu cầu tính toán trong xây dựng

C. Nhu cầu ghi chép và lưu trữ thông tin.              

D. Nhu cầu hội nhập quốc tế sâu rộng

 

63. Yếu tố nào sau đây thúc đẩy sự ra đời sớm của những tri thức toán học ở Ai Cập cố đại?

A. Nhu cầu sáng tác văn học nghệ thuật       

B. Nhu cầu tính toán trong xây dựng

C. Nhu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp          

D. Nhu cầu phát triển thương nghiệp

 

64. Hai nền văn minh lớn ở phương Tây thời kì cổ đại là

A .Hy Lạp và La Mã.         

B. Hi Lạp và A-rập.

C. Ai Cập và La Mã.           

D. La Mã và A-rập.

 

65. Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại hình thành ở đâu

A. Trên các bán dảo Nam Âu               

B. Trên các bán đảo Đông Âu

C. Trên các bán đảo Bắc Â.         

D. Trên các bán đảo Tây Âu

 

66. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Hy Lạp – La Mā cổ đại?

A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ ven sông.

B. Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh với các hải cảng.

C. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi phát triển giao thông.

D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa quanh năm.

 

67. Người La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau dây?

A. Chữ Hán.

B. Chữ hình nêm.

C. Chữ Phạn.             

D. Chữ La-tinh.

 

68. Tôn giáo chính thức của đế quốc La Mã thời kì cổ đại (từ đầu thế kỉ IV) là

A. Phật giáo.

B. Cơ Đốc giáo.         

C. Hồi giáo.      

D. Hin-du giáo.

 

69. Hai bộ sử thi nào sau đây đã đặt nền móng cho văn học Hy Lạp – La Mã cổ đại?

A. I-li-át và Ô-đi-xê.                    

B. Vua Ơ-đíp và Những phụ nữ thành Tơ-roa.

C. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.           

D. Rô-mê-ô và Ju-li-ét.

 

70. Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp – La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?

A. Là nguồn gốc của những thành tựu khoa học kĩ – thuật phương Đông cổ đại.

B. Là một trong những cơ sở dẫn tới sự ra đời của văn minh phương Tây cổ đại.

C. Đặt nền tảng cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thế giới giai đoạn tiếp theo.

D. Đưa loài người bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

 

71. Phong trào Văn hóa Phục hưng khởi đầu ở quốc gia nào?

A. I-ta-li-a         

B. Đức.             

C. Pháp.            

D. Hi Lap.

 

72. Phong trào Văn hóa Phục hưng là trào lưu văn hóa mới ra đời trên cơ sở phục hồi giá trị của những nền văn minh cổ đại nào sau đây?

A. Văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại

B. Văn minh A-rập và Ba Tư cổ đại

C. Văn minh Ấn Độ và Trung Hoa cổ đại

D. Văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

 

73. Một trong những danh họa kiệt xuất của thời kì Phục hưng ở Tây Âu là

A. Pho-răng-xoa Ra-bơ-le           

B. Ga-li-1ê-ô Ga-li-lê

C. Ni-cô-lai Cô-péc-ních            

D. Lê-ô-na đơ Vanh-xi

 

74. Trong xu thể hội nhập quốc tế hiện nay, khi tiếp thu những thành tựu văn hóa nhân loại,đòi hỏi chúng ta phải

A. Tiếp thu một cách toàn diện.                    

B. sáng tạo, đối mới và điều chính.

C. Chủ động tiếp thu có chọn lọc.                 

D. Chú trọng văn hóa phương Tây.

1
18 tháng 12 2024

Olm chào em, mỗi lần đăng, đăng một câu thôi em nhé. Em đăng mấy chục câu trong một lần như vậy thì làm sao có ai có thời gian giải hết chi tiết chỗ này cho em được.

11 tháng 2 2023

Vì ít mối quan hệ nên khó gặp anh chị đã học ngành đó.

Việc đọc thông tin tuyển sinh cũng như đọc về tin tức trên website trường, fanpage trường sẽ đễ dàng hơn.

13 tháng 8 2023

Tham Khảo

(*) Lựa chọn: Thực hiện nhiệm vụ 1

(*) Bài tham khảo: Khai thác khoáng sản: A-pa-tit (Lào Cai)

- Thông tin cơ bản về quặng a-pa-tit Lào Cai:

+ Quặng a-pa-tit là một loại quặng photphat có nguồn gốc trầm tích biển. Từ quặng photphat ban đầu, dưới sự chuyển hóa của các hợp chất hữu cơ thì hình thành nên quặng a-pa-tit-dolomit. Và loại quặng a-pa-tit dolomit thì có trữ lượng lớn và phân bổ chủ yếu ở khu vực tỉnh Lào Cai của Việt Nam. Vì thế mà hoạt động khai thác quặng a-pa-tit ở Lào Cai rất phát triển, các mỏ a-pa-tit Lào Cai có chiều dày lên đến 200m, rộng từ 1 đến 4 km và kéo dài 100 km, từ phía Đông Nam của Lào Cai đến tận khu vực phía Bắc - giáp với biên giới Trung Quốc.

+ Các mỏ a-pa-tit ở Lào Cai đều được chia thành 8 tầng theo mặt cắt địa chất, trong đó quặng a-pa-tit nằm chủ yếu ở các tầng 4, 5, 6 và 7. Mỗi tầng thì lại có hàm lượng P2O5 khác nhau, vì vậy mà quặng a-pa-tit ở Lào Cai được chia thành nhiều loại, từ loại I cho đến loại IV. Và đất đá thải trong quá trình khai thác loại quặng a-pa-tit này lại là nguyên liệu cho việc khai thác quặng a-pa-tit loại khác.

- Thực trạng khai thác a-pa-tit ở Lào Cai:

+ Quặng a-pa-tit Lào Cai là loại quặng thuộc thành hệ metan photphorit, là thành phần chủ yếu được sử dụng cho ngành công nghiệp sản xuất phân bón chứa lân ở Việt Nam. Vì vậy mà hoạt động khai thác quặng a-pa-tit đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn nguyên liệu cho việc sản xuất phân bón.

+ Và với lợi thế dồi dào về quặng a-pa-tit nên Lào Cai đã tận dụng triệt để và thực hiện nhiều biện pháp nhằm đảm bảo hoạt động khai thác quặng a-pa-tit chuyển hướng tích cực, tăng cao giá trị đồng thời giải quyết hiệu quả vấn đề việc làm cho người dân địa phương và giúp tăng thu ngân sách nhà nước. Vì vậy mà một kết quả không bất ngờ là số lượng mỏ khai thác quặng a-pa-tit ở Lào Cai có xu hướng tăng dần theo thời gian, giúp nâng cao sản lượng khai thác và nộp ngân sách lên đến hàng chục tỷ đồng.

+ Đặc biệt hoạt động khai thác còn được thực hiện theo hướng nhằm ngăn chặn nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên và nhân đôi lợi ích thu được. Cụ thể, các công ty có hoạt động khai thác a-pa-tit ở Lào Cai đều bắt tay vào nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tuyển nổi quặng II và quặng IV sản phẩm thu được đạt chỉ số hàm lượng P2O5 trên 30% nhằm đáp ứng tiêu chuẩn về nguyên liệu để sản xuất phân bón và hoá chất cơ bản. Có thể nói việc ứng dụng công nghệ tuyển chọn lọc từ quặng hàm lượng thấp lên mức có hàm lượng giàu là một bước tiến mới trong hoạt động khai thác quặng a-pa-tit ở Lào Cai, giúp nâng cao lợi ích kinh tế và góp phần kéo dài tuổi thọ của các mỏ quặng a-pa-tit.

+ Tuy nhiên, bên cạnh những thành công to lớn đó thì hoạt động khai thác quặng a-pa-tit ở Lào Cai vẫn còn một số tồn tại và hạn chế như: hoạt động khai thác chưa thực sự tuân thủ đầy đủ theo thiết kế mỏ, chưa đảm bảo an toàn lao động, tổn thất tài nguyên trong quá trình khai thác còn lớn, chưa có cơ chế kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác... Những tồn tại trên không chỉ làm giảm hiệu quả của hoạt động khai thác quặng a-pa-tit mà còn gây ô nhiễm môi trường và nguy hại cho đời sống sinh hoạt của người dân.

+ Nhận thức được thực tế trên nên các cơ quan chức năng tỉnh Lào Cai tăng cường đẩy mạnh, siết chặt việc quản lý hoạt động khai thác quặng a-pa-tit. Với các biện pháp rõ ràng và được thực hiện mạnh mẽ cùng sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng nên việc khai thác quặng a-pa-tit ở Lào Cai ngày càng đi vào nề nếp và ổn định hơn. Cụ thể hoạt động khai thác a-pa-tit được thực hiện theo đúng tiến độ, tuân thủ đúng thiết kế mỏ, đồng thời đảm bảo được an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

13 tháng 8 2023

THAM KHẢO

Thực hiện nhiệm vụ 1

Khai thác khoáng sản: A-pa-tit (Lào Cai)

- Thông tin cơ bản về quặng a-pa-tit Lào Cai:

+ Quặng a-pa-tit là một loại quặng photphat có nguồn gốc trầm tích biển. Từ quặng photphat ban đầu, dưới sự chuyển hóa của các hợp chất hữu cơ thì hình thành nên quặng a-pa-tit-dolomit. Và loại quặng a-pa-tit dolomit thì có trữ lượng lớn và phân bổ chủ yếu ở khu vực tỉnh Lào Cai của Việt Nam. Vì thế mà hoạt động khai thác quặng a-pa-tit ở Lào Cai rất phát triển, các mỏ a-pa-tit Lào Cai có chiều dày lên đến 200m, rộng từ 1 đến 4 km và kéo dài 100 km, từ phía Đông Nam của Lào Cai đến tận khu vực phía Bắc - giáp với biên giới Trung Quốc.

+ Các mỏ a-pa-tit ở Lào Cai đều được chia thành 8 tầng theo mặt cắt địa chất, trong đó quặng a-pa-tit nằm chủ yếu ở các tầng 4, 5, 6 và 7. Mỗi tầng thì lại có hàm lượng P2O5 khác nhau, vì vậy mà quặng a-pa-tit ở Lào Cai được chia thành nhiều loại, từ loại I cho đến loại IV. Và đất đá thải trong quá trình khai thác loại quặng a-pa-tit này lại là nguyên liệu cho việc khai thác quặng a-pa-tit loại khác.

- Thực trạng khai thác a-pa-tit ở Lào Cai:

+ Quặng a-pa-tit Lào Cai là loại quặng thuộc thành hệ metan photphorit, là thành phần chủ yếu được sử dụng cho ngành công nghiệp sản xuất phân bón chứa lân ở Việt Nam. Vì vậy mà hoạt động khai thác quặng a-pa-tit đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn nguyên liệu cho việc sản xuất phân bón.

+ Và với lợi thế dồi dào về quặng a-pa-tit nên Lào Cai đã tận dụng triệt để và thực hiện nhiều biện pháp nhằm đảm bảo hoạt động khai thác quặng a-pa-tit chuyển hướng tích cực, tăng cao giá trị đồng thời giải quyết hiệu quả vấn đề việc làm cho người dân địa phương và giúp tăng thu ngân sách nhà nước. Vì vậy mà một kết quả không bất ngờ là số lượng mỏ khai thác quặng a-pa-tit ở Lào Cai có xu hướng tăng dần theo thời gian, giúp nâng cao sản lượng khai thác và nộp ngân sách lên đến hàng chục tỷ đồng.

 

+ Đặc biệt hoạt động khai thác còn được thực hiện theo hướng nhằm ngăn chặn nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên và nhân đôi lợi ích thu được. Cụ thể, các công ty có hoạt động khai thác a-pa-tit ở Lào Cai đều bắt tay vào nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tuyển nổi quặng II và quặng IV sản phẩm thu được đạt chỉ số hàm lượng P2O5 trên 30% nhằm đáp ứng tiêu chuẩn về nguyên liệu để sản xuất phân bón và hoá chất cơ bản. Có thể nói việc ứng dụng công nghệ tuyển chọn lọc từ quặng hàm lượng thấp lên mức có hàm lượng giàu là một bước tiến mới trong hoạt động khai thác quặng a-pa-tit ở Lào Cai, giúp nâng cao lợi ích kinh tế và góp phần kéo dài tuổi thọ của các mỏ quặng a-pa-tit.

+ Tuy nhiên, bên cạnh những thành công to lớn đó thì hoạt động khai thác quặng a-pa-tit ở Lào Cai vẫn còn một số tồn tại và hạn chế như: hoạt động khai thác chưa thực sự tuân thủ đầy đủ theo thiết kế mỏ, chưa đảm bảo an toàn lao động, tổn thất tài nguyên trong quá trình khai thác còn lớn, chưa có cơ chế kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác... Những tồn tại trên không chỉ làm giảm hiệu quả của hoạt động khai thác quặng a-pa-tit mà còn gây ô nhiễm môi trường và nguy hại cho đời sống sinh hoạt của người dân.

 

+ Nhận thức được thực tế trên nên các cơ quan chức năng tỉnh Lào Cai tăng cường đẩy mạnh, siết chặt việc quản lý hoạt động khai thác quặng a-pa-tit. Với các biện pháp rõ ràng và được thực hiện mạnh mẽ cùng sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng nên việc khai thác quặng a-pa-tit ở Lào Cai ngày càng đi vào nề nếp và ổn định hơn. Cụ thể hoạt động khai thác a-pa-tit được thực hiện theo đúng tiến độ, tuân thủ đúng thiết kế mỏ, đồng thời đảm bảo được an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

Đóng vai nhân vật cần tham vấn trong các tình huống.TÌNH HUỐNG 1: B am hiểu khá nhiều kiến thức về lịch sử và cảnh quan vùng miền. B muốn được trải nghiệm thật nhiều các vùng miền khác nhau nên B muốn chọn ngành đào tạo có liên quan đến du lịch. Các bạn trong lớp thấy B có khả năng thuyết trình rất tốt và nắm chắc kiến thức các môn học nên khuyên B chọn trường sư phạm. B phân vân...
Đọc tiếp

Đóng vai nhân vật cần tham vấn trong các tình huống.

TÌNH HUỐNG 1: B am hiểu khá nhiều kiến thức về lịch sử và cảnh quan vùng miền. B muốn được trải nghiệm thật nhiều các vùng miền khác nhau nên B muốn chọn ngành đào tạo có liên quan đến du lịch. Các bạn trong lớp thấy B có khả năng thuyết trình rất tốt và nắm chắc kiến thức các môn học nên khuyên B chọn trường sư phạm. B phân vân giữa nghề hướng dẫn viên du lịch và nghề dạy học.

Nếu là B, em sẽ xin tham vấn những gì từ có giáo chủ nhiệm?

TÌNH HUỐNG 2: P mơ ước trở thành bác sĩ. P thấy mình có đủ năng lực để thi đỗ vào trường Đại học Y nhưng trường lại ở rất xa nhà. Tại địa phương P cũng có trường Trung cấp Y và sau khi tốt nghiệp sẽ trở thành y tá.

Nếu là P, em sẽ xin tham vấn từ bố mẹ thế nào?

TÌNH HUỐNG 3: Bố mẹ muốn D đi du học về ngành Công nghệ thông tin. D chưa quyết định lựa chọn vì trình độ tiếng Anh còn hạn chế và nhu cầu lao động với ngành nghề này hiện nay khá cao nhưng tương lai thì không biết như thế nào. D quen một số anh chị lớp trên đã và đang học về ngành đào tạo này ở trong nước và cả nước ngoài.

Nếu là D, em sẽ xin tham vấn những gì từ những anh chị này?

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
12 tháng 11 2023

Tình huống 1: Nếu là B, em có thể tham vấn giáo chủ nhiệm về các câu hỏi và thắc mắc liên quan đến việc chọn ngành đào tạo và lựa chọn nghề nghiệp trong ngành du lịch.

Các câu hỏi có thể bao gồm:

- Nên chọn trường đào tạo du lịch hay trường đào tạo sư phạm?

- Trường nào có chương trình đào tạo liên quan đến du lịch và cảnh quan vùng miền?

- Nên chọn nghề hướng dẫn viên du lịch hay nghề dạy học?

- Nếu chọn nghề hướng dẫn viên du lịch, thì cần phải có những kỹ năng và kinh nghiệm gì?

- Nếu chọn nghề dạy học, thì cần phải có những kỹ năng và kiến thức gì?

Tình huống 2: Nếu là P, em có thể xin tham vấn bố mẹ của mình về những câu hỏi và thắc mắc liên quan đến việc chọn đại học hay trung cấp và lựa chọn nghề nghiệp trong ngành y.

Các câu hỏi có thể bao gồm:

- Nên chọn trường đại học y hay trung cấp y?

- Trường nào có chương trình đào tạo tốt nhất?

- Nếu chọn trung cấp y, thì cần phải có những kỹ năng và kiến thức gì để trở thành y tá?

- Nếu chọn đại học y, thì phải đối mặt với những khó khăn gì trong việc học tập và sinh hoạt tại xa nhà?

- Sự lựa chọn này sẽ ảnh hưởng đến sự nghiệp của P trong tương lai như thế nào?

Tình huống 3: Nếu là D, em có thể xin tham vấn những người đã và đang học về ngành Công nghệ thông tin ở trong nước và nước ngoài để có thêm thông tin và đưa ra quyết định hợp lý.

Các câu hỏi có thể bao gồm:

- Những khó khăn và thử thách nào mà những người đã học về ngành Công nghệ thông tin phải đối mặt?

- Những kỹ năng cần thiết để thành công trong ngành Công nghệ thông tin là gì?

- Trình độ tiếng Anh cần có để theo học ngành này là bao nhiêu?

- Nhu cầu lao động trong ngành Công nghệ thông tin hiện nay như thế nào?

- Triển vọng của ngành Công nghệ thông tin trong tương lai là gì?

- Các trường đại học và các chương trình đào tạo Công nghệ thông tin nổi tiếng nào ở trong nước và nước ngoài?

3 tháng 2 2023

Công nghiệp điện tử – tin học là ngành có vị trí then chốt, thước đo trình độ phát triển kinh tế – kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
21 tháng 11 2023

1. Đặt vấn đề

     Đăm Săn là một người anh hùng, là nhân vật chính trong trường ca sử thi Bài ca chàng Đăm Săn (phiên âm tiếng Ê-đê: Klei khan Y Đam-Săn) của người Ê-đê ở Tây Nguyên. Bộ sử thi Đăm Săn dài 2077 câu kể về những chiến công oanh liệt, khát vọng tự do của Đăm Săn – người tù trưởng trẻ tuổi, tài năng lỗi lạc. Bên cạnh đó là cuộc đấu tranh, đọ sức quyết liệt, dai dẳng giữa một bên là chế độ mẫu hệ đang còn mạnh, nhưng đã bắt đầu lung lay (tiêu biểu là các nhân vật nữ Hơ Bhị, Hơ Nhị) và một bên là thế lực người đàn ông, tuy có vẻ lẻ loi nhưng tràn đầy sức mạnh tươi trẻ, đang trỗi dậy mạnh mẽ (tiêu biểu là nhân vật anh hùng Đăm Săn). Đoạn trích Đăm Săn đi bắt Nữ Thần Mặt Trời thuộc bộ sử thi Đăm Săn đã miêu tả được một số nét đẹp truyền thống văn hóa và phong tục tập quán của người dân tộc Ê-đê ở Tây Nguyên.

2. Giải quyết vấn đề

a) Đôi nét về người dân tộc Ê-đê

     Đồng bào dân tộc Ê đê xếp thứ 12 trong cộng đồng 54 dân tộc anh em tại Việt Nam. Ước tính có hơn 331.000 người Ê đê cư trú tập trung chủ yếu ở các tỉnh: Đắk Lắk, phía Nam của tỉnh Gia Lai và miền Tây của hai tỉnh Khánh Hòa và Phú Yên của Việt Nam. Theo nhiều tài liệu nghiên cứu cho thấy, tộc người Ê đê thuộc nhóm cư dân ngôn ngữ Mã Lai, có nguồn gốc lâu đời từ vùng biển. Thuở mới hình thành, cộng đồng cư dân này sinh sống ở miền Trung, sau đó di cư đến Tây Nguyên từ những năm thuộc thế kỷ 8 đến thế kỷ 15. Dù có sự thay đổi địa điểm cư trú qua nhiều thời gian nhưng đồng bào người Ê đê vẫn lưu giữ được những nét văn hoá lâu đời có từ hàng nghìn năm.

b) Trang phục của người Ê đê

     Ngoài những yếu tố về ẩm thực, những phong tục tập quán truyền thống và lối sống sinh hoạt hằng ngày thì trang phục cũng là điều làm nên nét độc đáo và khác biệt cho văn hóa Ê Đê. Nếu như người Kinh tạo được sự ấn tượng tốt đẹp và làm nên sự khác biệt độc đáo nhất qua những bộ áo dài truyền thống; hay người dân tộc Thái với những bộ trang phục tuy đơn giản nhưng lại mang một ý nghĩa vô cùng tốt đẹp thì người dân tộc Ê Đê lại tạo được sức hút mạnh mẽ với những bộ y phục mới lạ mang nét riêng biệt. Trang phục của đồng bào Ê Đê có phong cách thẩm mỹ tiêu biểu cho các dân tộc khu vực Tây Nguyên. Y phục cổ truyền của dân tộc Ê Đê là màu đen, có điểm những hoa văn sặc sỡ. Nữ giới sẽ mặc áo và quấn váy (Ieng), còn nam giới thì đóng khố (Kpin). Ngoài ra, họ còn yêu thích những đồ trang sức bằng bạc, đồng, hạt cườm. Ê Đê là một dân tộc tiêu biểu của Việt Nam với những nét văn hóa truyền thống độc đáo và khác biệt. Bên cạnh đó, đồng bào Ê Đê còn là một niềm tự hào lớn của dân tộc Việt với hình ảnh nhà dài và cồng chiêng Tây Nguyên đặc sắc.

c) Nhà dài và cồng chiêng của người Ê-đê

     Nhà dài không chỉ là biểu tượng vật chất của thể chế gia đình mẫu hệ mà còn là nơi giữ những giá trị văn hóa tinh thần của người ta Ê-đê qua năm tháng. Nhà dài của đồng bào Ê đê là một công trình văn hóa độc đáo, đó là sản phẩm tiêu biểu của tổ chức công xã thị tộc nhằm thích ứng với môi trường thiên nhiên, tránh thiên tai thú dữ và bảo vệ sự sống của các thành viên trong cộng đồng dân tộc, đồng thời cũng là nơi sinh hoạt văn hóa của đồng bào.

     Nhà dài của người Ê đê có hình con thuyền dài làm bằng tre nứa và bằng gỗ mặt sàn, vách tường bao quanh nhà làm bằng thân cây bương hay thân cây tre già đập dập, mái lợp cỏ tranh. Cửa chính mở phía trái nhà, cửa sổ mở ra phía hông; bên trong nhà có trần gỗ hình vòm giống hệt mui thuyền. Nhà của người Ê-đê thuộc loại hình nhà dài, sàn thấp, độ dài của ngôi nhà thường là 15 – 100 m tùy theo số lượng thành viên gia đình, đó là nơi cư trú của đại gia đình cho hàng chục người và thể hiện danh tiếng địa vị của gia đình đó trong cộng đồng. Đây chính là nét đặc trưng riêng về lối kiến trúc nhà ở mà chỉ người Ê đê mới có. Đặc biệt là nhà dài của người Ê đê bao giờ cũng có hai cầu thang đực và cái. Thang đực để dành cho những thành viên nam trong gia đình, thang cái dành cho những thành viên nữ và khách. Bậc cầu thang từ đất liền đến sàn nhà luôn mang số lẻ vì người Ê đê tin rằng số chẵn là số của ma quỷ, số lẻ mới là số của con người.

     Vai trò của Cồng Chiêng mang một sức mạnh to lớn ảnh hưởng mạnh mẽ đến đời sống sinh hoạt của các thế hệ người Ê đê. Đồng bào Tây Nguyên coi cồng chiêng như là sức mạnh vật chất, sự giàu có của cá nhân, gia đình, dòng họ và buôn làng. Cồng Chiêng là những tài sản quý giá của ông bà tổ tiên để lại, có những bộ cồng chiêng quý phải đổi vài chục con trâu, mấy con voi mới có được. Bởi vậy Chiêng là tài sản quý hiếm được lưu giữ và truyền từ đời này sang đời khác, ăn sâu vào đời sống tâm linh của người dân tộc Ê đê. Họ tin rằng mỗi khi vang lên âm thanh của Cồng Chiêng có thể giúp con người thông tin trực tiếp đến các đấng thần linh, là chiếc cầu nối giữa các thành viên trong cộng đồng từ lúc cất tiếng khóc chào đời con người đã nghe tiếng chiêng trống và đến khi lớn lên dựng vợ gả chồng tiếng chiêng lại rộn ràng trong ngày vui hạnh phúc. Cồng chiêng không được sử dụng một cách bừa bãi mà chỉ được sử dụng trong các nghi lễ, lễ hội của gia đình và buôn làng cho những dịp tiếp khách quý.

d) Một số nét văn hóa của dân tộc Ê-đê.

     Cuộc sống của người Ê đê theo lối mẫu hệ, con cái đều phải mang họ mẹ và người đàn ông lấy vợ phải theo nhà vợ. Con gái mới được hưởng thừa kế tài sản còn con trai thì ngược lại, người con gái út được thừa kế nhà thờ cúng ông bà và có trách nhiệm nuôi dưỡng cha mẹ già. Với dân tộc Ê-đê thì người phụ nữ sẽ nắm quyền trong nhà, làm chủ nhà và có quyền tự quyết trong công việc; còn những người đàn ông chỉ là phụ trợ cho công việc của phụ nữ và thường sẽ làm những công việc mà cần sức khỏe nhiều hơn.

     Người Ê đê chủ yếu sống vào nghề nông nghiệp theo hướng “tự cung tự cấp”, hoạt động theo xu hướng nguyên thủy. Họ chủ yếu là làm nương, làm rẫy và tiến hành săn bắt, hái lượm, đánh cá, đan lát, dệt vải… Ngoài ra, người Ê đê vẫn có mô hình sản xuất theo hình thức luân canh; tức là bên cạnh những khu đất đang canh tác còn có những khu đất để hoang nhằm phục hồi sự màu mỡ. Người Ê đê cũng đan xen thêm việc trồng các cây công nghiệp như: cây cao su, café, điều, hồ tiêu… và chế biến nông sản. Còn về chăn nuôi, họ thường nuôi các con trâu, bò, dê, lợn, voi… Ngoài ra, đồng bào người Ê đê cũng làm thêm nghề đan lát, làm gốm, đồ trang sức, gỗ để phục vụ cho nghi lễ tâm linh, những thứ cần thiết cho việc tổ chức các lễ hội,…

     Người Ê đê có đời sống tín ngưỡng tâm linh phong phú cũng như nhiều dân tộc sinh sống trên dải đất Trường Sơn Tây Nguyên. Một trong những phong tục tập quán lâu đời nhất của đồng bào dân tộc Êđê là Lễ cúng bến nước hay thần nước. Lễ cúng thần nước của người Ê đê được tổ chức hằng năm sau mùa thu hoạch với mục đích cầu cho mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu, cuộc sống ấm no hạnh phúc. Đây cũng là một trong những hình thức sinh hoạt văn hóa cộng đồng của người Ê đê, mang nhiều ý nghĩa tích cực trong đời sống tâm linh của đồng bào dân tộc Êđê. Ngoài ra đồng bào Ê đê cũng có một số lễ hội truyền thống khác như Lễ cúng trưởng thành, Lễ cúng cơm đều là những lễ hội mang nét văn hóa đặc sắc của dân tộc.

3. Kết luận

     Nét văn hóa của dân tộc Ê-đê từ trang phục, nhà ở đến những văn hóa tâm linh đều mang dấu ấn độc đáo và riêng biệt, tiêu biểu cho vùng đất Tây Nguyên. Việc nghiên cứu những nét văn hóa không chỉ của đồng bào Ê-đê mà cả những đồng bào dân tộc thiểu số khác vẫn cần được mở rộng và nghiên cứu sâu hơn để thấy được sự đa dạng về văn hóa của 54 dân tộc ở nước Việt Nam ta.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
24 tháng 11 2023

- Phương pháp nghiên cứu khoa học:

+ Điều tra.

+ Phỏng vấn học sinh trường Đ.K với phiếu hỏi

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
5 tháng 10 2023

Bức tranh 1: Khói bụi từ phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường.

Bức tranh 2: Khói thải từ các nhà máy vào không khí

Bức tranh 3: Xói mòm đất đồi núi làm đất bạc màu

Bức tranh 4: Chặt phá rừng bừa bãi gây hạn hán

7 tháng 11 2023

Thông tin tham khảo: Cách Nga trở thành nước dẫn đầu thế giới về nông sản

Liên bang Nga vốn là nhà nhập khẩu ròng trong nhiều thập kỷ, nay đã trở thành nhà xuất khẩu ngũ cốc lớn nhất thế giới trong năm 2017, vượt qua cả nước láng giềng và cũng là đối thủ Ukraine. Lúa mì, ngô, lúa mạch, kiều mạch cũng như thịt lợn, gia cầm và các sản phẩm từ sữa..., chế biến thực phẩm của Nga đang trong thời kỳ hoàng kim thực sự.

Làm thế nào mà Nga, với nền nông nghiệp trải qua nhiều năm suy sụp trong thế kỷ XX, từ quá trình tập thể hóa bắt buộc với nông nghiệp thập niên 1930 và sau đó là sự bất lực của Liên Xô trước sự hỗn loạn trong những năm 90 của thế kỷ trước, lại đạt được kỳ tích này? Câu trả lời chính là bước ngoặt trong năm 2014.

Tổng thống Nga Vladimir Putin đã đưa ra lệnh cấm vận nghiêm ngặt đối với các mặt hàng nông sản từ châu Âu. Trái cây, rau, củ, các sản phẩm từ sữa, thịt, ngũ cốc... có nguồn gốc từ châu Âu chỉ trong một đêm đã biến mất khỏi các cửa hàng của Nga. Biện pháp này không chỉ gây thiệt hại cho nông dân châu Âu khi mất đi một thị trường quan trọng mà còn tạo động lực quyết định đối với các nhà sản xuất Nga.

Bên cạnh việc loại trừ hầu hết sự cạnh tranh từ nước ngoài, Chính phủ Nga cũng đầu tư nguồn lực lớn vào phát triển và hiện đại hóa nền nông nghiệp. Trong năm 2021, Nga có kế hoạch đầu tư hơn 77 tỷ rúp (857 triệu euro) vào chương trình phát triển nông nghiệp quốc gia, dưới hình thức các khoản vay ưu đãi, tín dụng thuế và trợ cấp. Nga cũng hỗ trợ xuất khẩu, với các khoản trợ cấp đặc biệt hướng đến logistics.

Các công ty nông sản của Nga đã đầu tư vốn vào máy móc, hạt giống có chất lượng và hiện đang chuyển sang công nghệ mới. Máy thu hoạch tự động, giám sát đồng ruộng và đàn gia súc bằng máy bay không người lái và vệ tinh, tăng cường sử dụng các cảm biến được kết nối... là những công nghệ mới mà các công ty nông sản của Nga đang áp dụng. Và ở đây, Nhà nước cũng đóng vai trò động lực. Năm 2019, thông qua Chương trình “Nông nghiệp kỹ thuật số”, Chính phủ Nga đã hỗ trợ hiện đại hóa ngành nông nghiệp trong nước và tài trợ tới 50% chi phí cho các công nghệ mới này.

26 tháng 9 2023

Bước 1: Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu: Quan sát và đặt câu hỏi cho vấn đề nảy sinh.

Vấn đề: Tính tan trong nước của đường, mì chính và bột mì.

Câu hỏi: Làm thế nào để xác định tính tan của chúng trong nước?

Bước 2: Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề: Dựa trên các tri thức phù hợp từ việc phân tích vấn đề, đưa ra dự đoán nhằm trả lời các câu hỏi đã nêu.

Dự đoán: Đường, mì chính và bột mì có thể tan trong nước do tương tác với phân tử nước.

Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán: Lựa chọn được phương pháp, kĩ thuật, kĩ năng thích hợp (thực nghiệm, điều tra, ...) để kiểm tra dự đoán.

Kế hoạch kiểm tra: Tiến hành các thí nghiệm để xem đường, mì chính và bột mì có tan trong nước hay không. Sử dụng cân bằng khối lượng trong quá trình thí nghiệm.

Bước 4: Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán: Trường hợp kết quả không phù hợp cần quay lại từ bước 2.

Thực hiện thí nghiệm: Được thực hiện bằng cách cân bằng khối lượng của đường, mì chính và bột mì trước và sau khi hòa tan trong nước. So sánh sự khác biệt trong khối lượng để xác định tính tan của chúng.

Bước 5: Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.

Viết báo cáo: Tổng hợp kết quả thí nghiệm, thảo luận các kết quả và trình bày báo cáo về tính tan của đường, mì chính và bột mì trong nước dựa trên kết quả thực nghiệm.