trình bày cách pha chê 350g dung dịch có nòng đô 10%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) m K2CO3 = 25.5% = 1,25(gam)
m H2O = 25 - 1,25 = 23,75 gam
Pha chế :
- Cân lấy 1,25 gam K2CO3 cho vào cốc dung tích 1 lít
- Đong lấy 23,75 gam nước cho vào cốc, khuấy đều
b)
n MgSO4 = 0,15.2 = 0,3(mol)
m MgSO4 = 0,3.120 = 36 gam
Pha chế :
- Cân lấy 36 gam MgSO4 cho vào cốc dung tích 500 ml có chia vạch
- Đong từ từ nước vào cốc đến khi chạm vạch 150ml thì dừng lại,khuấy đều
- Khối lượng muối trong dung dịch mới là :
\(0,9\%.150+1,2\%.350=5,55\left(g\right)\)
Mà khối lượng dung dịch mới là : \(150+350=500g\)
\(\Rightarrow\%M=\dfrac{5,55}{500}.100\%=1,11\%\)
Vậy ...
a) Khối lượng đường là
120 . 5% = 6g
Khối lượng nước là :
120 - 6 = 114g
b) Cách pha chế
Cần số gam đường là : 200.10% = 20g
Số gam nước là : 200 - 20 = 180g
Vậy cần 20g đường và 180g nước để pha chế
a)
\(m_{đường} = 120.5\% = 6(gam)\\m_{nước} = m_{dung\ dịch} - m_{đường} = 120 -6 = 114(gam)\)
b)
\(m_{đường} =200.10\% = 20(gam)\\ m_{nước} = 200 -20 = 180(gam)\)
Pha chế :
Cân lấy 20 gam đường cho vào cốc dung tích khoảng 3 lít
Đong lấy 180 gam nước cho vào cốc, khuấy đều.
* NaCl: Cân lấy 20g NaCl cho vào bình tam giác. Cân lấy 180g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ cho NaCl tan hết. Được 200g dung dịch NaCl 10%.
* K N O 3 : Cân lấy 20g K N O 3 ch vào bình tam giác. Cân lấy 180g nước cất rồi đổ vào bình. Lắc mạnh cho H N O 3 tan hết, ta dược 200g dung dịch K N O 3 10%.
* C u S O 4 ; Cân lấy 20g C u S O 4 cho vào bình tam giác. Cân lây 180g nước cất rồi đổi vào bình. Lắc mạnh cho C u S O 4 tan hết ta được 200g dung dịch C u S O 4 10%.
\(m_{đường} = 50.10\% = 5(gam)\\ m_{nước\ cần\ thêm} = m_{dung\ dịch} - m_{đường} = 50 -5 = 45(gam)\)
Pha chế :
- Cân lấy 5 gam đường cho vào cốc
- Đong lấy 45 gam nước cất cho vào cốc, khuấy đều cho đến khi đường tan hoàn toàn.
Tính toán:
\(m_{đường}=50\cdot10\%=5\left(g\right)\\ =>m_{H_2O}=50-5=45\left(g\right)\)
Pha chế:
-Cân láy 5g đường đổ vào cốc có dung tích 100ml. Sau đó cân lấy 45g H2O đổ vào cốc ở trên. Ta được 50g dung dịch đường nồng độ 10%
Pha chế 50g dung dịch C u S O 4 10%
* Cách pha chế: cân lâ 5g C u S O 4 cho vào cốc. Rót từ từ 45g nước cất, khuấy đều cho C u S O 4 tan hết, ta được 50g dung dịch C u S O 4 10%.
Pha chế 50ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M.
- Số mol H 2 S O 4 cần pha chế 50ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M:
n H 2 S O 4 = CM.V = 1,5.0,05 = 0,075 (mol)
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch H 2 S O 4 1M (1)
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch H 2 S O 4 3M (2)
Giải hệ phương trình ta có: x = 37,5ml; y = 12,5ml
- Cách pha chế:
+ Đong lấy 37,5ml dung dịch H 2 S O 4 1M và 12,5ml dung dịch H 2 S O 4 3M cho vào bình, lắc đều, ta được 50ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M.
a
mCuSO4 = 500g.16% = 80g
nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 80 : 160 = 0,5mol
mCuSO4.5H2O = 0,5.250 = 125 g → mH2O = 500 - 125 = 375g
dùng bình có thể tích > 500ml
cho 125 gam CuSO4.5H2O và 375 gam nước cho vào bình khuấy đều
b
CuSO4 trong X = CuSO4 trong Y = 80g
mY = 500g - 100g = 400g → C% của Y = (80.100%) : 400 = 20 (%)
Sau khi CuSO4.5H2O tách ra khỏi Y, phần còn lại vẫn là dung dịch bão hòa nên khối lượng CuSO4 và H2O tách ra khỏi Y cũng phải theo tỉ lệ như dung dịch bão hòa = 20/80
Trong 10gam CuSO4.5H2O có 6,4g CuSO4 và 3,6g H2O
Khối lượng CuSO4 tách ra khỏi Y là 6,4 - m
m = 5,5