Tìm các số nguyên tố a,b,c thỏa mãn a^2 +b^2 +6c^2 = 4abc:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.



Bài giải : Giả sử a < b < c, ta xét 3 trường hợp như sau :
TH1: Nếu a = 2; b =3; c = 5 thì a2 + b2 + c2 = 38 ( không phải số nguyên tố ) (1)
TH2: Nếu a = 3; b = 5; c = 7 thì a2 + b2 + c2 = 83 ( thỏa mãn yêu cầu của đề bài ) ( 2)
TH3: Nếu a,b,c > 3 => a,b,c không chia hết đc cho 3
=> a2 = 1(mod3); b2 = 1(mod3); c2 = 1(mod3) => a2 + b2 + c2 = 3(mod3) a2 + b2 + c2 chia hết cho 3 (3)
=> Kết luận: Từ (1);(2);(3) ta có thể suy ra chỉ có duy nhất là 3 số là ta cần tìm - thỏa mãn yêu cầu của đề bài là: 3,5 và 7 .

đại khái giống Ngọc thôi, sửa 1 số lỗi
\(P=1-2\left(ab^2+bc^2+ca^2\right)-2abc\)
\(b=mid\left\{a;b;c\right\}\)\(\Rightarrow\)\(ab^2+ca^2\le a^2b+abc\)
\(\Rightarrow\)\(P\le1-2a^2b-2bc^2-4abc=1-2b\left(c+a\right)^2\le1-8\left(\frac{b+\frac{c+a}{2}+\frac{c+a}{2}}{3}\right)^3=\frac{19}{27}\)
ta có ab+bc+ca=(a+b+c)(ab+bc+ca)=(a2b+b2c+c2a)+(ab2+bc2+ca2)+3abc
=> a2+b2+c2=(a+b+c)2-2(ab+bc+ca)=1-2(ab+bc+ca)=1-2[(a2b+b2c+c2a)+(ab2+bc2+ca2)+3abc]
do đó P=2(a2b+b2c+c2a)+1-2[(a2b+b2c+c2a)+(ab2+bc2+ca2)+3abc]+4abc
=1-2(ab2+bc2+ca2)
không mất tính tổng quát giả sử a =<b=<c. suy ra
a(a-b)(b-c) >=0 => (a2-a)(b-c) >=0
=> a2b-a2c-ab2+abc >=0 => ab2+ca2=< a2b+abc
do đó ab2+bc2+ca2+abc=(ab2+ca2)+bc2+abc =< (a2b+abc)+b2c+abc=b(a+c)2
với các số dương x,y,z ta luôn có: \(x+y+z-3\sqrt[3]{xyz}=\frac{1}{2}\left(\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{y}+\sqrt[3]{z}\right)\left[\left(\sqrt[3]{x}-\sqrt[3]{y}\right)^2+\left(\sqrt[3]{y}-\sqrt[3]{z}\right)^2+\left(\sqrt[3]{z}-\sqrt[3]{x}\right)^2\right]\ge0\)
=> \(x+y+z\ge3\sqrt[3]{xyz}\Rightarrow xyz\le\left(\frac{x+y+z}{3}\right)^2\)(*)
dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x=y=z
áp dụng bđt (*) ta có:
\(b\left(a+c\right)^2=ab\left(\frac{a+c}{2}\right)\left(\frac{a+c}{2}\right)\le4\left(\frac{b+\frac{a+c}{2}+\frac{a+c}{2}}{3}\right)^3=4\left(\frac{a+b+c}{3}\right)^3=\frac{4}{27}\)
=> P=1-2(ab2+bc2+ca2+abc) >= 1-2b(a+c)2 >= 1-2.4/27=19/27
vậy minP=19/27 khi x=y=z=1/3

Ta có:
c=a^b+b^a\ge2^2+2^2>2c=ab+ba≥22+22>2
=> c là số lẻ
=> trong a,b phải có 1 số chẵn
Xét a chẵn => a = 2
=> 2b + b2 = c
Xét b > 3 => b2 chia 3 dư 1
=> b2 chia 3 dư 1
2b chia 3 dư 2
=> 2b + b2 chia hết cho 3
=> c chia hết cho 3
=> c = 3
mà ab + ba = c > 3 ( loại c = 3)
Xét b = 3 => c = 17
Vậy (a,b,c) = (2,3,17) hoặc ( 3,2,17)
Để tìm các số nguyên tố a, b, c thỏa mãn phương trình a^2 + b^2 + 6c^2 = 4abc, chúng ta có thể giải quyết bài toán bằng cách kiểm tra từng trường hợp nhỏ của a, b, c.
Một cách hữu ích để tiếp cận bài toán này là lần lượt xét các số nguyên tố a, b, c. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể:
1. Vì a, b, c là các số nguyên tố nên a, b, c > 0.
2. Với 4 số nguyên tố a, b, c, thử với các giá trị nhỏ nhất:
- Gán a = 2, ta có: 4 + b^2 + 6c^2 = 8bc.
=> b^2 = 4(c-1)c
=> Đây không phải là số nguyên khi c > 1. Vì vậy, a không thể bằng 2.
- Gán a = 3, ta có: 9 + b^2 + 6c^2 = 12bc
=> b^2 = 3(4c-1)
=> Đây không phải là số nguyên khi c > 1. Vì vậy, a không thể bằng 3.
- Gán a = 5, thử tất cả các trường hợp khả thi.