Câu 1: cho 13,5 gam Al phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1m sau phản ứng thu được muối AlCl3 và khí H2
a, lập phương trình hóa học
b, tính V của H2 (đkc)
c, tính V
d, tính nồng độ mol của dung dịch thu được
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a--------------->a------>1,5a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b--------------->b---->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}1,5a+b=0,6\\133,5a+95b=55,2\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{0,2.27+0,3.24}.100\%=42,857\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{0,2.27+0,3.24}.100\%=57,143\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}Al\\Mg\end{matrix}\right.+HCl->\left\{{}\begin{matrix}AlCl3\\MgCl2\end{matrix}\right.+H2\)
2Al + 3HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,3 0,3
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
0,3 0,6 0,3
=> mHCl dùng = 0,9 . 36,5 = 32,85 (g)
=> mH2 = 0,6 . 2 = 1,2 (g)
Bảo toàn khối lượng :
=> mX = 55,2 + 1,2 - 32,85 = 23,55 (g)
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=1,2\left(bt-e\right)\\133,5x+95y=55,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%mAl=\dfrac{0,2.27}{0,2.27+0,3.24}=42,85\%\\\%mMg=100\%-42,85\%=57,15\%\end{matrix}\right.\)
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 2
0,2 0,6 0,2
b) Số mol của khí hidro
nH2= \(\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
c) Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.6}{2}=0,6\left(mol\right)\)
250ml = 0,25l
Nồng độ mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,25}=2,4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a)\(PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=11,8-5,4=6,4\left(g\right)\)
c)Xin phép ko làm thì mik ko bt
a) $2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b) n Al = 8,1/27 = 0,3(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Al = 0,45(mol)
V H2 = 0,45.22,4 = 10,08(lít)
c) n AlCl3 = n Al = 0,3(mol)
m AlCl3 = 0,3.133,5 = 40,05(gam)
d) n HCl = 3n Al = 0,9(mol)
m dd HCl = 0,9.36,5/7,3% = 450(gam)
Sau phản ứng :
m dd = 8,1 + 450 -0,45.2 = 457,2(gam)
C% AlCl3 = 40,05/457,2 .100% = 8,76%
Câu 15 :
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,4----->1,2------->0,4------>0,6
\(m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{43.8.100\%}{25\%}=175,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=10,8+175,2-0,6.2=184,8\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl3}=\dfrac{0,4.133,5}{184,8}.100\%=28,9\%\)
\(a,PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{Al}=0,2(mol)\\ b,m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ \Rightarrow m_{Cu}=11,8-5,4=6,4(g)\)
_ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mãu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím hóa xanh, đó là NaOH.
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím không đổi màu, đó là H2O và Na2SO4. (1)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng đó là H2O.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
hưng phúc
Em để ý lại nè, chị dùng dd BaCl2 chứ không dùng BaCl2 ở dạng bột nên không cần có từ "tan" như em nói nhé!
1
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,3-->0,6---->0,3------->0,3
b
\(C\%_{dd.HCl}=\dfrac{0,6.36,5.100\%}{400}=5,475\%\)
c
\(m_{dd}=16,8+400-0,3.2=416,2\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,3.127.100\%}{416,2}=9,15\%\)
2
\(n_{HCl}=\dfrac{200.7,3\%}{100\%}:36,5=0,4\left(mol\right)\)
a
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2<--0,4------>0,2------>0,2
b
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c
\(x=m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
d
\(m_{dd}=4,8+200-0,2.2=204,4\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95.100\%}{204,4}=9,3\%\)
\(\text{1)}m_{KOH}=40.35\%=14\left(g\right)\\ \rightarrow n_{KOH}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ \text{Theo pthh}:n_{HCl}=n_{KOH}=0,25\left(mol\right)\\ \rightarrow V_{ddHCl}=0,25.0,5=0,125\left(l\right)\)
\(\text{2)}n_{Al}=\dfrac{4,05}{27}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=200.14,7\%=29,4\left(g\right)\\ \rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\\ \text{PTHH}:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\\ \text{LTL}:\dfrac{0,15}{2}< \dfrac{0,3}{3}\rightarrow H_2SO_4\text{ dư}\)
\(\text{Theo pthh}:\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,15=0,225\left(mol\right)\\n_{H_2}=n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=0,225\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,15=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow m_{dd\left(\text{sau phản ứng}\right)}=200+4,05-0,3.2=203,45\left(g\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H_2SO_4\text{ dư}}=\dfrac{\left(0,3-0,225\right).98}{203,45}=3,61\%\\C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342.0,075}{203,45}=12,61\%\end{matrix}\right.\)
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,75.24,79=18,5925\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=3n_{Al}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{1,5}{1}=1,5\left(l\right)=1500\left(ml\right)\)
d, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,5}{1,5}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\)