Cho biết học trị của các nvuyeen tố sau Ag,Al,Fe,Cu,K,S,P,C,N,MG,NA,Zn,Ca.Viết CTHH acid của các nguyên tố đó theo quy tắc hóa trị
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
phần khái niệm thì bạn có thể tham khảo trong SGK nhé!
3. gọi hóa trị của các nguyên tố cần tìm là \(x\)
\(\rightarrow Cu_1^x\left(OH\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy \(Cu\) hóa trị \(II\)
\(\rightarrow P_1^xCl^I_5\rightarrow x.1=I.5\rightarrow x=V\)
vậy \(P\) hóa trị \(V\)
\(\rightarrow Si^x_1O_2^{II}\rightarrow x.1=II.2\rightarrow x=IV\)
vậy \(Si\) hóa trị \(IV\)
\(\rightarrow Fe_1^x\left(NO_3\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy \(Fe\) hóa trị \(II\)
4.
a. \(SiO_2\)
b. \(PH_3\)
c. \(CaSO_4\)
5. gọi hóa trị của \(X\) và \(Y\) là \(x\)
\(\rightarrow Y_1^x\left(PO_4\right)_1^{III}\rightarrow x.1=III.1\rightarrow x=III\)
vậy \(Y\) hóa trị \(III\)
\(\rightarrow X_1^x\left(OH\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy \(X\) hóa trị \(II\)
ta có CTHH: \(X^{II}_xY^{III}_y\)
\(\rightarrow II.x=III.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:X_3Y_2\)
Câu 1:Biết nhóm hidroxit(OH)có hóa trị I. CTHH nào dưới đây đúng theo quy tắc hóa trị? A.MgOH. B.Na(OH)2. C.Al(OH)3. D.FeOH. Câu 2:Bari (Ba) có hóa trị II. Chọn CTHH không đúng: A.BaCO3. B.BaO. C.Ba(OH)2. D.BaCl. Câu 3:Sắt có hóa trị II trong CTHH nào sau đây? A.Fe2O3. B.Fe(NO3)3. C.FeSO4. D.Fe3O4. Câu 4 :Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại thường có hóa trị bao nhiêu?A.Hóa trị I. B.Hóa trị II. C.Hóa trị III. D.Tất cả đều đúng. Câu 5:Trong hợp chất amoniac NH3, hóa trịcủa Nlà A.II. B.III. C.IV. D.V. Câu 6:Cho các CTHH sau: CaO, H2O, HCO3, HNO3, AgCl3, ZnSO4. Số CTHH đúnglà A.4. B.3. C.2. D.5. Câu 7:CTHH của hợp chất tạo bởi crom (VI) và oxi là A.Cr2O6. B.Cr2O3. C.Cr3O. D.CrO3. Câu 8:Hợp chất của nguyên tốX là XO và hợp chất của nguyên tốY là Na2Y. CTHH của hợp chất tạo bởi X và Y là A.XY. B.X2Y. C.X3Y. D.XY2.
a) Quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
VD theo bài 2 ta có :
FeO : Fe hóa trị II, oxi cũng hóa trị II ⇒ II.1 = 1.II
SiO2 : Si hóa trị IV, oxi hóa trị II ⇒ IV .1 = II. 2
b) Vì K hóa trị I, nhóm SO4 hóa trị II
Theo quy tắc hóa trị: 2 x I = 1 x II.
⇒ Công thức K2SO4 là công thức phù hợp với quy tắc hóa trị.
Câu 1 :
+))Nguyên tử gồm hạt nhân nguyên tử và các điện tử (electron)quay xung quanh nó ở vị trí khá xa nên có thể nói rằng nguyên tử có cấu tạo chỉ toàn là khoảng trống.
+) Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
+) viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố:
natri Na p=e=11
magie: Mg p=e=12
sắt: Fe p=e=26
clo Cl:p=e=17
-Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử.
-Tích giữa chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích giữa chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Lấy x = b (hoặc b') và y = a (hoặc a'). Nếu a', b' là những số nguyên đơn giản hơn so với a, b
-Gọi a là hóa trị của nguyên tố cần tìm.
-Áp dụng quy tắc về hóa trị để lập đẳng thức.
-Giải đẳng thức trên để tìm a
Hoá trị các nguyên tố:
Ag = I
Al = III
Fe = II , III
Cu = I , II
K = I
S = II , IV , VI
P = III , V
C = IV , II ,...
N = II , III , IV ,..
Mg = II
Na = I
Zn = II
Ca = II