ở đây có đủ 3 ngữ hệ lớn trong khu vực Đông Nam Á, ngữ hệ Nam đảo, và ngữ hệ Hán - Tạng. Tiếng nói của các dân tộc Việt Nam thuộc 8 nhóm ngôn ngữ khác nhau: - Nhóm Việt - Mường có 4 dân tộc là: Chứt, Kinh, Mường, Thổ. - Nhóm Tày - Thái có 8 dân tộc là: Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái.
Ở nước ta có nhiều dân tộc thiểu số cùng chung sống như người Mèo, người Thái, người Nùng, người Mán, người Ba-na, người Ê-đê, người Khơ-mú, người Vân-kiều, người Mạ, người Cơ-ho, người Xơ-đăng, người Khơ-me, người Xtiêng ...
Tên dân tộc: Ba Na (Tơ Lô, Krem, Roh, Con Kde, ALa Công, Krăng). Dân số: 174.456 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Kon Tum, Bình Ðịnh, Phú Yên.
2. Dân tộc Brâu
Tên dân tộc: Brâu (Brạo). Dân số: 313 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Làng Ðăk Mế, xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum. (Chi tiết)
3. Dân tộc Bru - Vân Kiều
Tên dân tộc: Bru - Vân Kiều (Trì, Khùa, Ma - Coong). Dân số: 55.559 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Tập trung ở miền núi các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế. (Chi tiết)
4. Dân tộc Chăm
Tên dân tộc: Chăm (Chàm, Chiêm Thành, Hroi). Dân số: 132.873 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Ninh Thuận và một phần nhỏ ở An Giang, Tây Ninh, Ðồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, tây nam Bình Thuận và tây bắc Phú Yên...
5. Dân tộc Chơ Ro
Tên dân tộc: Chơ Ro (Ðơ Ro, Châu Ro). Dân số: 22.567 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Phần lớn cư trú ở tỉnh Ðồng Nai, một số ít ở tỉnh Bình Thuận.
6. Dân tộc Chu Ru
Tên dân tộc: Chu Ru (Cho Ru, Ru). Dân số:14.978 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Phần lớn ở Ðơn Dương (Lâm Ðồng), số ít ở Bình Thuận.
7. Dân tộc Chứt
Tên dân tộc: Chứt (Rục, Sách, Mã Liềng, Tu Vang, Pa Leng, Xe Lang, Tơ Hung, Cha Cú, Tắc Cực, U Mo, Xá Lá Vàng). Dân số: 3.829 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Sống ở huyện Minh Hoá và Tuyên Hoá (Quảng Bình).
8. Dân tộc Co
Tên dân tộc: Co (Cor, Col, Cùa, Trầu). Dân số: 27.766 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Huyện Bắc Trà My, Nam Trà My (Quảng Nam), huyện Trà Bồng (Quảng Ngãi).
9. Dân tộc Cống
Tên dân tộc: Cống (Xắm Khống, Mâng Nhé, Xá Xong). Dân số: 1.676 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, ven sông Ðà.
10. Dân tộc Cơ Ho
Tên dân tộc: Cơ Ho (Xrê, Nộp, Cơ Lon, Chil, Lát, Tring). Dân số: 128.723 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Cao nguyên Di Linh (Lâm Đồng).
11. Dân tộc Cờ Lao
Tên dân tộc: Cờ Lao (Ke Lao). Dân số: 1.865 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Hà Giang.
12. Dân tộc Cơ Tu
Tên dân tộc: Cơ Tu (Ca Tu, Gao, Hạ, Phương, Ca Tang). Dân số: 50.458 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Huyện Đông Giang, Tây Giang và Nam Giang (Quảng Nam), huyện A Lưới, huyện Phú Lộc (Thừa Thiên - Huế).
13. Dân tộc Dao
Tên dân tộc: Dao (Mán, Ðông, Trại, Dìu Miền, Kim Miền, Lù Gang, Làn Tẻn, Ðại Bản, Tiểu Bản, Cốc Ngáng, Cốc Mùn và Sơn Ðầu). Dân số: 620.538 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Biên giới Việt - Trung, Việt - Lào, một số tỉnh Trung Du và ven biển Bắc Bộ.
14. Dân tộc Ê Đê
Tên dân tộc: Ê Ðê (Ra Đê, Ðê, Kpa, Adham, Krung, Ktal, Dlieruê, Blô, Epan, Mdhur, Bích). Dân số: 270.348 người (năm 1999) Ðịa bàn cư trú: Ðắk Lắk, phía nam tỉnh Gia Lai, phía tây của hai tỉnh Khánh Hoà và Phú Yên.
15. Dân tộc Giáy
Tên dân tộc: Giáy (Nhắng, Dẳng, Pâu Thìn, Pu Nà, Cùi Chu, Xạ) Dân số: 49.098 người (năm 1999) Ðịa bàn cư trú: Tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu và Cao Bằng.
16. Dân tộc Gia Rai
Tên dân tộc: Gia Rai (Giơ Rai, Tơ Buăn, Hơ Bau, Hdrung, Chor) Dân số: 317.557 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Gia Lai, Kon Tum và Ðắk Lắk.
17. Dân tộc Giẻ Triêng
Tên dân tộc: Giẻ Triêng (Dgích, Ta Reh, Giảng Rây, Pin, Triềng, Treng Ta Liêng, Ve, La Ve, Bnoong, Ca Tang). Dân số: 30.243 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Kon Tum và miền núi tỉnh Quảng Ninh.
18. Dân tộc Hà Nhì
Tên dân tộc: Hà Nhì (U Ní, Xá U Ní). Dân số: 17.535 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Lai Châu, Lào Cai.
19. Dân tộc Hoa
Tên dân tộc: Hoa (Hán). Dân số: 862.371 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Trong cả nước.
20. Dân tộc Hrê
Tên dân tộc: Hrê (Chăm Rê, Chom Krẹ, Lùy...). Dân số: 113.111 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Phía tây tỉnh Quảng Ngãi và Bình Ðịnh.
21. Dân tộc Kháng
Tên dân tộc: Kháng (Xá Khao, Xá Xúa, Xá Ðón, Xá Dâng, Xá Hộc, Xá Ái, Xá Bung, Quảng Lâm). Dân số: 10.272 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Sơn La, Lai Châu.
22. Dân tộc Bố Y
Tên dân tộc: Bố Y (Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn, Pu Nà). Dân số: 1.864 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang. (Chi tiết)
23. Dân tộc Khmer
Tên dân tộc: Khmer (Việt gốc Miên, Khmer Krôm). Dân số: 1.055.174 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Sóc Trăng, Trà Vinh, Cần Thơ, Kiên Giang, An Giang.
24. Dân tộc Khơ Mú
Tên dân tộc: Khơ Mú (Xá Cẩu, Mứn Xen, Pu Thênh, Tềnh, Tày Hạy). Dân số: 56.542 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Nghệ An, Lai Châu, Sơn La, Thanh Hoá, Yên Bái.
25. Dân tộc Kinh (Việt) Tên dân tộc: Kinh (Việt). Dân số: Khoảng 65,8 triệu người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Khắp các tỉnh, đông nhất ở vùng đồng bằng và thành thị.
26. Dân tộc La Chí
Tên dân tộc: La Chí (Cù Tê, La Quả). Dân số: 10.765 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Hà Giang, Lào Cai.
27. Dân tộc La Ha
Tên dân tộc: La Ha (Xá Khắc, Phlắc, Khlá). Dân số: 5.686 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Sơn La, Lào Cai.
28. Dân tộc La Hủ
Tên dân tộc: La Hủ ( Xá Lá Vàng, Cò Xung, Khù Xung, Khả Quy). Dân số: 6.874 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Huyện Mường Tè (Lai Châu).
29. Dân tộc Lào
Tên dân tộc: Lào (Lào Bốc, Lào Nọi). Dân số: 11.611 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Huyện Ðiện Biên (Điện Biên), huyện Phong Thổ, Than Uyên (Lai Châu), huyện Sông Mã (Sơn La).
30. Dân tộc Lô Lô
Tên dân tộc: Lô Lô (Mùn Di, Di... Có hai nhóm: Lô Lô Hoa và Lô Lô Đen). Dân số: 3.307 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Phần lớn sống ở Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai.
31. Dân tộc Lự
Tên dân tộc: Lự (Lữ, Nhuồn, Duồn). Dân số: 4.964 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Huyện Phong Thổ và Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.
32. Dân tộc Mạ
Tên dân tộc: Mạ (Châu Mạ, Mạ Xốp, Mạ Tô, Mạ Krung, Mạ Ngắn). Dân số: 33.338 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Lâm Ðồng.
33. Dân tộc Mảng
Tên dân tộc: Mảng (Mảng Ư, Xá Lá Vàng). Dân số: 2.663 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Lai Châu (Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Mường Lay).
34. Dân tộc Mông (H'Mông)
Tên dân tộc: Mông (Mông Trắng, Mông Hoa, Mông Ðỏ, Mông Ðen, Mông Mán) Dân số: 787.604 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Sơn La, Cao Bằng, Nghệ An.
35. Dân tộc M'Nông
Tên dân tộc: M'Nông (Bru Đang, Preh, Ger, Nong, Prêng, Rlăm, Kuyênh, Chil Bu No, nhóm M'Nông Bru Dâng). Dân số: 92.451 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Ðắk Lắk, Lâm Ðồng và Bình Phước
36. Dân tộc Mường
Tên dân tộc: Mường (Mol, Mual, Moi, Moi Bi, Au Tá, Ao Tá) Dân số: 1.137.515 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Cư trú ở nhiều tỉnh phía bắc, tập trung đông ở Hoà Bình và miền núi Thanh Hoá. Sống định canh định cư nơi có nhiều đất sản xuất, gần đường giao thông, thuận tiện cho việc làm ăn.<...
Tất cảToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânÂm nhạcMỹ thuậtTiếng anh thí điểmLịch sử và Địa lýThể dụcKhoa họcTự nhiên và xã hộiĐạo đứcThủ côngQuốc phòng an ninhTiếng việtKhoa học tự nhiên
1. BA NA
2 . BỐ Y
3 . BRAU
4.BRU ( VAN KIEU )
5. CHAM
6.CHƠ - RO
7.CHU - RU
8. CHỨT
9. CO
10. CỐNG
11.CƠ - HO
12. CỜ - LAO
13. CỜ - TU
14 . DAO
15. Ê - ĐÊ
16 . GIÁY
17.GIA - RAI
18.GIẺ - TRIÊNG
19 . HÀ NHÌ
20. HOA
21. HRÊ
22.KHÁNG
23.KHƠ- ME
24.KHƠ-MÚ
25.KINH
26.LA CHÍ
27. LA HA
28.LA HÚ
29.LÀO
30.LÔ LÔ
31.LỰ
32.MẠ
33.MẢNG
34.H ' MÔNG
35.MNÔNG
36.MƯỜNG
37.NGÁI
38.NÙNG
39.Ơ-ĐU
40.PÀ THẺN
41. PHÙ LÁ
42.PU PÉO
43.RA - GLAI
44.RƠ - MĂM
45.SÁN CHAY
46.SÁN DÌU
47.SI - LA
48.TÀY
49.TÀ - ÔI
50.THÁI
51.THỔ
52.XINH - MUN
53.XƠ - ĐĂNG
54.XTIÊNG
KICK MÌNH NHA , CẢM ƠN BẠN NHIỀU
thống kê
dân số
Việt Nam
Có bao nhiêu dân tộc Việt Nam? Hãy kể tên những dân tộc đó
Trên thế giới có bao nhiêu đất nước? Hãy kể tên những đất nước đó
Nước Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành? Hãy kể tên những tỉnh thành đó
ai trả lời được mình tick cho
Việt Nam là quốc gia đa dân tộc với 54 dân tộc cùng sinh sống
Có 54 dân tộc VN, đó là:
- Nhóm Việt - Mường có 4 dân tộc là: Chứt, Kinh, Mường, Thổ.
- Nhóm Tày - Thái có 8 dân tộc là: Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái.
- Nhóm Môn - Khmer có 21 dân tộc là: Ba na, Brâu, Bru-Vân kiều, Chơ-ro, Co, Cơ-ho, Cơ-tu, Gié-triêng, Hrê, Kháng, Khmer, Khơ mú, Mạ, Mảng, M'Nông, Ơ-đu, Rơ-măm, Tà-ôi, Xinh-mun, Xơ-đăng, Xtiêng.
- Nhóm Mông - Dao có 3 dân tộc là: Dao, Mông, Pà thẻn.
- Nhóm Kađai có 4 dân tộc là: Cờ lao, La Chí, La ha, Pu péo.
- Nhóm Nam đảo có 5 dân tộc là: Chăm, Chu-ru, Ê đê, Gia-rai, Ra-glai.
- Nhóm Hán có 3 dân tộc là: Hoa, Ngái, Sán dìu.
- Nhóm Tạng có 6 dân tộc là: Cống, Hà nhì, La hủ, Lô lô, Phù lá, Si la.
Trên thế giới có 204 đất nước,Đó là
(Bờ Biển Ngà)
hãy kể tên một số dân tộc ở nước ta
dân tộc : kinh , chăm , thái , tày , Ê - Đê , ba- na , hoa ,
Tham Khao:
ở đây có đủ 3 ngữ hệ lớn trong khu vực Đông Nam Á, ngữ hệ Nam đảo, và ngữ hệ Hán - Tạng. Tiếng nói của các dân tộc Việt Nam thuộc 8 nhóm ngôn ngữ khác nhau: - Nhóm Việt - Mường có 4 dân tộc là: Chứt, Kinh, Mường, Thổ. - Nhóm Tày - Thái có 8 dân tộc là: Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái.
Ở nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Em hãy kể tên một số dân tộc mà em biết ?
_ Ở nước ta có 54 dân tộc
các dân tộc mà em bt là :
+ KINH
+ TÀY
+ MƯỜNG
+ DAO
+ MÔNG
+Ê-ĐÊ
+ CƠ -HO
+ GIA -RAI
Trả lời :
Ở nước ta có 54 dân tộc.
Các dân tộc mà em biết là : Kinh, Mường, Mèo, H'Mông, Dao.
Hãy kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta.
Các dân tộc ít người ở nước ta: Tày, Mông, Nùng, Thái, Mường, Tà –ôi, Gia Lai, Ê đê…
Hãy kể thêm tên một số dân tộc trên đất nước ta.
Tên một số dân tộc trên đất nước ta : Vân Kiều, Mnông, Tà Ôi, Xơ Đăng, Chăm, Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng, Gia Rai, Sán Dìu, …
Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta.
Ở nước ta có nhiều dân tộc thiểu số cùng chung sống như người Mèo, người Thái, người Nùng, người Mán, người Ba-na, người Ê-đê, người Khơ-mú, người Vân-kiều, người Mạ, người Cơ-ho, người Xơ-đăng, người Khơ-me, người Xtiêng ...
Hãy kể tên 5 các nữ anh hùng của nước ta.
(mình sẽ tick cho 4 bạn trả lời nhanh nhất)
1. Trưng Trắc
2. Trưng Nhị
3. Triệu Thị Trinh ( bà Triệu)
4. Võ Thị Sáu
5. Nguyễn Thị Định
k cho mk nha, cảm ơn bạn. Hc tốt!
viết tên 54 anh em dân tộc của nước ta
giúp mình nha
1. Dân tộc Ba Na
Tên dân tộc: Ba Na (Tơ Lô, Krem, Roh, Con Kde, ALa Công, Krăng).
Dân số: 174.456 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Kon Tum, Bình Ðịnh, Phú Yên.
2. Dân tộc Brâu
Tên dân tộc: Brâu (Brạo).
Dân số: 313 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Làng Ðăk Mế, xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum. (Chi tiết)
3. Dân tộc Bru - Vân Kiều
Tên dân tộc: Bru - Vân Kiều (Trì, Khùa, Ma - Coong).
Dân số: 55.559 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Tập trung ở miền núi các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế. (Chi tiết)
4. Dân tộc Chăm
Tên dân tộc: Chăm (Chàm, Chiêm Thành, Hroi).
Dân số: 132.873 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Ninh Thuận và một phần nhỏ ở An Giang, Tây Ninh, Ðồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, tây nam Bình Thuận và tây bắc Phú Yên...
5. Dân tộc Chơ Ro
Tên dân tộc: Chơ Ro (Ðơ Ro, Châu Ro).
Dân số: 22.567 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Phần lớn cư trú ở tỉnh Ðồng Nai, một số ít ở tỉnh Bình Thuận.
6. Dân tộc Chu Ru
Tên dân tộc: Chu Ru (Cho Ru, Ru).
Dân số:14.978 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Phần lớn ở Ðơn Dương (Lâm Ðồng), số ít ở Bình Thuận.
7. Dân tộc Chứt
Tên dân tộc: Chứt (Rục, Sách, Mã Liềng, Tu Vang, Pa Leng, Xe Lang, Tơ Hung, Cha Cú, Tắc Cực, U Mo, Xá Lá Vàng).
Dân số: 3.829 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Sống ở huyện Minh Hoá và Tuyên Hoá (Quảng Bình).
8. Dân tộc Co
Tên dân tộc: Co (Cor, Col, Cùa, Trầu).
Dân số: 27.766 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Bắc Trà My, Nam Trà My (Quảng Nam), huyện Trà Bồng (Quảng Ngãi).
9. Dân tộc Cống
Tên dân tộc: Cống (Xắm Khống, Mâng Nhé, Xá Xong).
Dân số: 1.676 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, ven sông Ðà.
10. Dân tộc Cơ Ho
Tên dân tộc: Cơ Ho (Xrê, Nộp, Cơ Lon, Chil, Lát, Tring).
Dân số: 128.723 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Cao nguyên Di Linh (Lâm Đồng).
11. Dân tộc Cờ Lao
Tên dân tộc: Cờ Lao (Ke Lao).
Dân số: 1.865 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang.
12. Dân tộc Cơ Tu
Tên dân tộc: Cơ Tu (Ca Tu, Gao, Hạ, Phương, Ca Tang).
Dân số: 50.458 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Đông Giang, Tây Giang và Nam Giang (Quảng Nam), huyện A Lưới, huyện Phú Lộc (Thừa Thiên - Huế).
13. Dân tộc Dao
Tên dân tộc: Dao (Mán, Ðông, Trại, Dìu Miền, Kim Miền, Lù Gang, Làn Tẻn, Ðại Bản, Tiểu Bản, Cốc Ngáng, Cốc Mùn và Sơn Ðầu).
Dân số: 620.538 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Biên giới Việt - Trung, Việt - Lào, một số tỉnh Trung Du và ven biển Bắc Bộ.
14. Dân tộc Ê Đê
Tên dân tộc: Ê Ðê (Ra Đê, Ðê, Kpa, Adham, Krung, Ktal, Dlieruê, Blô, Epan, Mdhur, Bích).
Dân số: 270.348 người (năm 1999)
Ðịa bàn cư trú: Ðắk Lắk, phía nam tỉnh Gia Lai, phía tây của hai tỉnh Khánh Hoà và Phú Yên.
15. Dân tộc Giáy
Tên dân tộc: Giáy (Nhắng, Dẳng, Pâu Thìn, Pu Nà, Cùi Chu, Xạ)
Dân số: 49.098 người (năm 1999)
Ðịa bàn cư trú: Tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu và Cao Bằng.
16. Dân tộc Gia Rai
Tên dân tộc: Gia Rai (Giơ Rai, Tơ Buăn, Hơ Bau, Hdrung, Chor)
Dân số: 317.557 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Gia Lai, Kon Tum và Ðắk Lắk.
17. Dân tộc Giẻ Triêng
Tên dân tộc: Giẻ Triêng (Dgích, Ta Reh, Giảng Rây, Pin, Triềng, Treng Ta Liêng, Ve, La Ve, Bnoong, Ca Tang).
Dân số: 30.243 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Kon Tum và miền núi tỉnh Quảng Ninh.
18. Dân tộc Hà Nhì
Tên dân tộc: Hà Nhì (U Ní, Xá U Ní).
Dân số: 17.535 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Lai Châu, Lào Cai.
19. Dân tộc Hoa
Tên dân tộc: Hoa (Hán).
Dân số: 862.371 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Trong cả nước.
20. Dân tộc Hrê
Tên dân tộc: Hrê (Chăm Rê, Chom Krẹ, Lùy...).
Dân số: 113.111 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Phía tây tỉnh Quảng Ngãi và Bình Ðịnh.
21. Dân tộc Kháng
Tên dân tộc: Kháng (Xá Khao, Xá Xúa, Xá Ðón, Xá Dâng, Xá Hộc, Xá Ái, Xá Bung, Quảng Lâm).
Dân số: 10.272 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Sơn La, Lai Châu.
22. Dân tộc Bố Y
Tên dân tộc: Bố Y (Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn, Pu Nà).
Dân số: 1.864 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang. (Chi tiết)
23. Dân tộc Khmer
Tên dân tộc: Khmer (Việt gốc Miên, Khmer Krôm).
Dân số: 1.055.174 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Sóc Trăng, Trà Vinh, Cần Thơ, Kiên Giang, An Giang.
24. Dân tộc Khơ Mú
Tên dân tộc: Khơ Mú (Xá Cẩu, Mứn Xen, Pu Thênh, Tềnh, Tày Hạy).
Dân số: 56.542 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Nghệ An, Lai Châu, Sơn La, Thanh Hoá, Yên Bái.
25. Dân tộc Kinh (Việt)
Tên dân tộc: Kinh (Việt).
Dân số: Khoảng 65,8 triệu người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Khắp các tỉnh, đông nhất ở vùng đồng bằng và thành thị.
26. Dân tộc La Chí
Tên dân tộc: La Chí (Cù Tê, La Quả).
Dân số: 10.765 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang, Lào Cai.
27. Dân tộc La Ha
Tên dân tộc:
La Ha (Xá Khắc, Phlắc, Khlá).
Dân số: 5.686 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Sơn La, Lào Cai.
28. Dân tộc La Hủ
Tên dân tộc: La Hủ ( Xá Lá Vàng, Cò Xung, Khù Xung, Khả Quy).
Dân số: 6.874 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Mường Tè (Lai Châu).
29. Dân tộc Lào
Tên dân tộc: Lào (Lào Bốc, Lào Nọi).
Dân số: 11.611 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Ðiện Biên (Điện Biên), huyện Phong Thổ, Than Uyên (Lai Châu), huyện Sông Mã (Sơn La).
30. Dân tộc Lô Lô
Tên dân tộc: Lô Lô (Mùn Di, Di... Có hai nhóm: Lô Lô Hoa và Lô Lô Đen).
Dân số: 3.307 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Phần lớn sống ở Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai.
Tên dân tộc: Lự (Lữ, Nhuồn, Duồn).
Dân số: 4.964 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Phong Thổ và Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.
32. Dân tộc Mạ
Tên dân tộc: Mạ (Châu Mạ, Mạ Xốp, Mạ Tô, Mạ Krung, Mạ Ngắn).
Dân số: 33.338 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Lâm Ðồng.
33. Dân tộc Mảng
Tên dân tộc: Mảng (Mảng Ư, Xá Lá Vàng).
Dân số: 2.663 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Lai Châu (Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Mường Lay).
34. Dân tộc Mông (H'Mông)
Tên dân tộc: Mông (Mông Trắng, Mông Hoa, Mông Ðỏ, Mông Ðen, Mông Mán)
Dân số: 787.604 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Sơn La, Cao Bằng, Nghệ An.
35. Dân tộc M'Nông
Tên dân tộc: M'Nông (Bru Đang, Preh, Ger, Nong, Prêng, Rlăm, Kuyênh, Chil Bu No, nhóm M'Nông Bru Dâng).
Dân số: 92.451 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Ðắk Lắk, Lâm Ðồng và Bình Phước
36. Dân tộc Mường
Tên dân tộc: Mường (Mol, Mual, Moi, Moi Bi, Au Tá, Ao Tá)
Dân số: 1.137.515 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Cư trú ở nhiều tỉnh phía bắc, tập trung đông ở Hoà Bình và miền núi Thanh Hoá. Sống định canh định cư nơi có nhiều đất sản xuất, gần đường giao thông, thuận tiện cho việc làm ăn.<...
1 kinh 2 tày 3 thái 4 mường 5 khơ me 6 hơ mông 7nùng 8 hoa 9 dao 10gia rai 11 ê đê 12 ba na 13 xơ đăng 14 sán chay 15 cơ ho 16chăm 17 sán dìu 18 hrê 19 raglai 20 m" nông 21 X"tieng 24 khơ mú 25 cơ tu 26 giáy 27 giẻ triêng 28 tà ôi 29 mạ 30 co 31 chơ ro 32xinh mun 33 hà nhì 34 chu ru 35 lào 36 kháng 37la chí 38 phù lá39 la hủ 40 la ha 41 pà thẻn 42 pứt 43 lự 44 lô lô 45 mảng 46 cờ lao
47 bố y 48 cống 49 ngái 50 si la 51 pu péo 52 rơ măm 53brâu 54 ơ đu
đó là 54 tư anh em dân tộc ở việt nam
Kể tên 4 dân tộc của Việt Nam
Bạn nào trả lời đúng mình tick cho nha!!!(^-^)
Trả lời :
4 dân tộc Việt Nam là : Kinh; Thái ; Mường ; Mèo.
# Hok tốt !
Kinh ,Mông,Dao,Thái
Bảng xếp hạng