K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Nhạc cụ truyền thống Việt Nam:
  1. Đàn bầu – Một loại đàn dây độc đáo, chỉ có một dây, dùng để tạo ra âm thanh đặc trưng.
  2. Đàn tranh – Một loại đàn có 16 đến 17 dây, thường được sử dụng trong âm nhạc dân tộc.
  3. Đàn nguyệt – Đàn có hình tròn, hai dây, thường dùng trong âm nhạc cổ truyền.
  4. Sáo trúc – Một loại sáo làm từ tre hoặc trúc, phổ biến trong âm nhạc dân gian.
  5. Tỳ bà – Nhạc cụ dây có hình dáng tương tự đàn guitar nhưng có thân tròn.
  6. Hòa tấu trống cơm – Loại trống dùng trong các buổi biểu diễn truyền thống, thường xuất hiện trong các hội làng.
  7. Kèn bầu – Một loại kèn gỗ có hình dạng giống kèn saxophone, sử dụng trong âm nhạc truyền thống.
Nhạc cụ truyền thống của Trung Quốc:
  1. Đàn cổ (Guqin) – Một loại đàn cổ truyền có 7 dây, thường được dùng trong các buổi hòa nhạc truyền thống.
  2. Đàn erhu – Một loại đàn có hai dây, chơi bằng cung, rất phổ biến trong âm nhạc Trung Hoa.
  3. Sáo dizi – Một loại sáo được làm từ tre, có âm sắc trong trẻo và được sử dụng rộng rãi trong âm nhạc dân gian Trung Quốc.
  4. Pipa – Đàn liền có 4 dây, giống đàn tỳ bà nhưng có âm sắc khác biệt.
  5. Guzheng – Đàn cầm truyền thống có từ 18 đến 21 dây.
Nhạc cụ truyền thống của Nhật Bản:
  1. Koto – Đàn cầm truyền thống với 13 dây, phổ biến trong âm nhạc cổ điển Nhật Bản.
  2. Shamisen – Một loại đàn có ba dây, hình dáng tương tự đàn guitar nhưng có tiếng rất đặc trưng.
  3. Taiko – Trống lớn dùng trong các buổi biểu diễn nhạc truyền thống và nghi lễ.
  4. Shakuhachi – Một loại sáo truyền thống làm từ tre, có âm sắc trầm và sâu.
  5. Biwa – Đàn có hình dáng giống như đàn pipa của Trung Quốc, có 4 dây, dùng trong âm nhạc dân gian và kể chuyện.
Nhạc cụ truyền thống của Hàn Quốc:
  1. Gayageum – Đàn cầm với 12 dây, rất phổ biến trong âm nhạc cổ điển Hàn Quốc.
  2. Geomungo – Đàn dây có 6 dây, tạo ra âm thanh trầm, thường được sử dụng trong các buổi hòa nhạc truyền thống.
  3. Piri – Một loại sáo truyền thống có âm sắc mạnh mẽ, thường được dùng trong các dàn nhạc Hàn Quốc.
  4. Janggu – Trống truyền thống có hai đầu, thường được dùng trong các buổi biểu diễn dân gian.
  5. Haegeum – Đàn vĩ có hai dây, tương tự đàn erhu của Trung Quốc.
Nhạc cụ truyền thống của Ấn Độ:
  1. Sitar – Đàn dây có âm thanh đặc trưng, rất nổi tiếng trong âm nhạc cổ điển Ấn Độ.
  2. Tabla – Trống hai mặt, được sử dụng phổ biến trong âm nhạc Ấn Độ.
  3. Tanpura – Đàn dây dùng để tạo âm nền cho các buổi biểu diễn âm nhạc cổ điển Ấn Độ.
  4. Bansuri – Sáo truyền thống của Ấn Độ, làm từ tre, có âm thanh trong trẻo và nhẹ nhàng.
  5. Sarangi – Đàn vĩ có âm sắc trầm và mượt mà, được dùng trong âm nhạc cổ điển Ấn Độ.
Nhạc cụ truyền thống của các vùng khác:
  1. Didgeridoo (Australia) – Một loại nhạc cụ hơi truyền thống của người thổ dân Úc, có âm thanh rất đặc biệt.
  2. Zurna (Thổ Nhĩ Kỳ) – Một loại kèn hơi truyền thống, phổ biến trong các buổi lễ hội và âm nhạc dân gian.
  3. Sitar (Pakistan) – Tương tự như đàn sitar của Ấn Độ, nhưng có sự khác biệt trong cách chơi và âm sắc.
  4. Accordion (Châu Âu) – Một nhạc cụ kéo tay, phổ biến trong các thể loại âm nhạc dân gian châu Âu.

Dưới đây là danh sách các nhạc cụ truyền thống nổi tiếng của Việt Nam:

### 1. **Đàn bầu**
   - Là nhạc cụ dân tộc đặc trưng của Việt Nam, đàn bầu có một dây và được chơi bằng cách gảy hoặc kéo cung. Âm thanh của đàn bầu rất độc đáo và mang đậm tính biểu cảm.

### 2. **Đàn tranh**
   - Đàn tranh có 16-17 dây, thường được chơi bằng cách gảy. Đây là một nhạc cụ cổ truyền của Việt Nam, phổ biến trong các buổi biểu diễn âm nhạc dân tộc.

### 3. **Đàn nguyệt**
   - Đàn nguyệt là nhạc cụ có hình dáng như trăng lưỡi liềm, với 2 dây và chơi bằng cách gảy hoặc kéo. Đàn nguyệt thường được sử dụng trong các dàn nhạc dân tộc và các buổi biểu diễn ca nhạc truyền thống.

### 4. **Đàn ghi-ta (đàn guitar)**
   - Đây là loại đàn có hình dáng như đàn guitar phương Tây, nhưng trong âm nhạc truyền thống Việt Nam, đàn ghi-ta cũng được sử dụng trong các dàn nhạc dân tộc hoặc để đệm hát.

### 5. **Sáo trúc**
   - Sáo trúc là nhạc cụ thổi, thường được làm từ tre hoặc nứa. Đây là một nhạc cụ đơn giản nhưng mang lại âm thanh trong trẻo, du dương.

### 6. **Kìm (đàn kìm)**
   - Đàn kìm có hình dáng tương tự như đàn tranh, nhưng với số dây ít hơn, thường có 5-7 dây. Đàn kìm được chơi bằng cách gảy và có âm thanh đặc trưng trong các dàn nhạc dân tộc.

### 7. **Tỳ bà**
   - Tỳ bà là một loại đàn có thân tròn, với 4 dây. Được chơi bằng cách kéo dây hoặc gảy, đàn tỳ bà mang âm thanh trầm ấm và được sử dụng trong nhiều thể loại nhạc truyền thống.

### 8. **Trống**
   - Trống là nhạc cụ phổ biến trong các lễ hội, nghi lễ truyền thống. Có nhiều loại trống khác nhau, ví dụ như trống cái, trống nhỏ, trống đồng, trống chầu, v.v.

### 9. **Cồng chiêng**
   - Cồng chiêng là nhạc cụ đặc trưng của các dân tộc Tây Nguyên, làm từ đồng và được đánh bằng dùi. Âm thanh của cồng chiêng thường vang vọng, tạo ra không khí thiêng liêng trong các nghi lễ.

### 10. **Chiêng**
   - Chiêng là một loại nhạc cụ gõ, làm từ kim loại, thường được sử dụng trong các dàn nhạc của dân tộc thiểu số ở Việt Nam, đặc biệt là các dân tộc vùng Tây Nguyên.

### 11. **Mộc cầm**
   - Mộc cầm là một loại đàn dân tộc có hình dáng giống như cây đàn tranh nhưng nhỏ gọn hơn, được chơi bằng cách gảy các dây.

### 12. **Xáo**
   - Xáo là loại nhạc cụ thổi, làm từ tre hoặc gỗ, rất phổ biến ở các dân tộc miền núi phía Bắc. Xáo có âm thanh du dương, thanh thoát.

### 13. **Nhị**
   - Nhị là một nhạc cụ dây, có hai dây được chơi bằng cung. Âm thanh của nhị khá sắc và cao, thường được sử dụng trong các dàn nhạc cổ truyền Việt Nam.

---

Đây là một số nhạc cụ truyền thống của Việt Nam, mỗi loại nhạc cụ đều mang một âm sắc đặc trưng và được sử dụng trong các thể loại âm nhạc dân tộc, nghi lễ, lễ hội hoặc trong các buổi biểu diễn văn hóa truyền thống.

30 tháng 9 2023

1.

a) Em có thể dựa trên đặc điểm của bạn mình để viết. Tham khảo đoạn văn tả bạn sau đây: 

     Minh Khang là người bạn cùng bàn em yêu quý nhất. Minh Khang có dáng người cao, gầy nhưng rất nhanh nhẹn. Bạn cũng là người có thành tích học tập tốt nhất lớp em. Mỗi khi có bài tập khó, Minh Khang thường giúp em giải đáp. Em rất quý mến Minh Khang.

b) Đoạn thơ tả con heo: 

Eng éc đằng sau nhà
Heo nhỏ mẹ mới mua
Đôi mắt ưa nhắm híp
Cái mõm dài khó ưa!
2 - 3 : học sinh thực hiện

21 tháng 12 2016

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các bài toán hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

II. Cách nhận biết câu trả lời đúng

Trên diễn đàn có thể có rất nhiều bạn tham gia giải toán. Vậy câu trả lời nào là đúng và tin cậy được? Các bạn có thể nhận biết các câu trả lời đúng thông qua 6 cách sau đây:

1. Lời giải rõ ràng, hợp lý (vì nghĩ ra lời giải có thể khó nhưng rất dễ để nhận biết một lời giải có là hợp lý hay không. Chúng ta sẽ học được nhiều bài học từ các lời giải hay và hợp lý, kể cả các lời giải đó không đúng.)

2. Lời giải từ các giáo viên của Online Math có thể tin cậy được (chú ý: dấu hiệu để nhận biết Giáo viên của Online Math là các thành viên có gắn chứ "Quản lý" ở ngay sau tên thành viên.)

3. Lời giải có số bạn chọn "Đúng" càng nhiều thì càng tin cậy.

4. Người trả lời có điểm hỏi đáp càng cao thì độ tin cậy của lời giải sẽ càng cao.

5. Các bài có dòng chữ "Câu trả lời này đã được Online Math chọn" là các lời giải tin cậy được (vì đã được duyệt bởi các giáo viên của Online Math.)

6. Các lời giải do chính người đặt câu hỏi chọn cũng là các câu trả lời có thể tin cậy được.

III. Thưởng VIP cho các thành viên tích cực

Online Math hiện có 2 loại giải thưởng cho các bạn có điểm hỏi đáp cao: Giải thưởng chiếc áo in hình logo của Online Math cho 3 - 5 bạn có điểm hỏi đáp cao nhất trong tháng và giải thưởng 1 tháng VIP cho 3 - 5 bạn có điểm hỏi đáp cao nhất trong tuần. Thông tin về các bạn được thưởng tiền được cập nhật thường xuyên tại đây.

21 tháng 12 2016

SẼ chẳng bao giờ như j đâu ban !

9 tháng 7 2019

- Các làn điệu dân ca: Chèo cạn, bài thai, đưa linh, giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm, bài vung, hò xay, hò nện..

- Các điệu hát: lí con sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam, nam ai, nam bình, tương tư khúc, hành vân, tứ đại cảnh.

- Nhạc cụ âm nhạc: đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, đàn tam, đàn bầu, sáo, cặp sanh

4 tháng 1 2018

Các làn điệu dân ca Huế:

 • Hò giã gạo, ru em, giã vôi, già điệp, bài chòi: náo nức nồng hậu tình người.

 • Hò lơ, hò ô, xay lúc, hò nện... gần gũi dân ca Nghệ Tĩnh, thể hiện lòng khát khao, nỗi mong chờ, hoài vọng thiết tha của tâm hồn Huế.

 • Nam ai, nam bình, quả phụ, tương tư khúc, hành vân: buồn man mát, thương cảm, bi ai, vương vấn.

 • Tứ đại cảnh: âm hưởng điệu Bắc, phách điệu Nam không vui, không buồn.

 • Chèo cạn, bài thai, hò đưa linh: buồn bã.

Các dụng cụ âm nhạc:

 • Đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, đàn nhị, đàn tam, đàn bầu.

 • Cặp sanh tiền Ca Huế rất đa dạng và phong phú về các làn điệu và ngón chơi của các ca công, như tác giả đã viết: “tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy tâm hồn. ”

22 tháng 8 2023

- Nhóm 1: Nhóm người dùng không cần khai báo, đăng nhập , được quyền chỉ tìm kiếm, xem không có quyền cập nhật.

- Nhóm 2: Nhóm người dùng có quyền thêm vào CSDL các bản nhạc mới, tên nhạc sĩ, ca sĩ mới. Nhưng không có quyền xoá, sửa.

- Nhóm 3: Nhóm người dùng có quyền xoá, sửa dữ liệu trong các bảng của CSDL, nhưng không có quyên thay đổi cấu trúc bảng, không có quyền xoá bảng.

- Nhóm 4: Nhóm người dùng có toàn quyền đối với các bảng trong CSDL, chính là ngưới dùng có quyền tạo lập các bảng của CSDL.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

a) Tiến hành khảo sát các bảng trong lớp rồi thống kê vào bảng:

 

b)

- Cần phải viết tắt vì để thu thập dữ liệu nhanh chóng.

- Cách thức viết tắt để tránh sai sót, các giá trị khác nhau phải được viết tắt khác nhau.

11 tháng 1 2017

Sáo: khi thổi kèn, cột không khí trong sáo dao động, phát ra âm

Kèn saxophone: khi thổi kèn, cột không khí trong sáo dao động, phát ra âm

Đàn guitar: khi gảy đàn, dây đàn dao động, phát ra âm

Đàn tì bà: khi gảy đàn, dây đàn dao động, phát ra âm

Đàn hạc: khi gảy đàn, dây đàn dao động, phát ra âm

Đàn violin (vĩ cầm): khi kéo đàn, dây đàn dao động, phát ra âm

Trống cơm: khi gõ trống, mặt trống dao động, phát ra âm

Đàn tranh: khi gảy đàn, dây đàn dao động, phát ra âm

Đàn bầu: khi gảy đàn, dây đàn dao động, phát ra âm

Đàn nhị: khi gảy đàn, dây đàn dao động, phát ra âm

Đàn tam: khi gảy đàn, dây đàn dao động, phát ra âm

Chiêng: khi gõ chiêng, mặt chiêng dao động, phát ra âm

Kèn harmonica: khi thổi kèn, cột không khí trong kèn dao động, phát ra âm

20 tháng 12 2016

Các loại nhạc cụ em biết là:

  • Sáo bộ phận ra âm thanh là cột không khí
  • Đàn ghita bộ phận phát ra âm thanh là dây đàn
  • Trống bộ phận phát ra âm thanh là mặt trống
3 tháng 2 2016

là tên bí mật chứ sao, sai thì tra anh google nha

Mình biết đấy

Tham khảo

 

1/ Đàn tranh Việt Nam

đàn tranh có dáng hộp, có chiều dài từ 110 – 120cm. Đàn có một phần đầu lớn có lỗ để cài dây (rộng 25-30cm), phần đầu nhỏ có gắn khóa lên dây, số khóa tùy thuộc vào loại đàn và số dây đàn từ 16 đến 21 – 25 dây (rộng 20 – 25cm)

Chất liệu mặt đàn được làm bằng gỗ ván ngô đồng dày khoảng 0.05 – 0.1cm. Được trang bị ngựa đàn (hay còn gọi là con nhạn) nằm ở giữa phần đàn giúp gác dây và di chuyển giúp điều chỉnh âm thanh.

Dây đàn được làm bằng kim loại gồm nhiều kích cỡ khác nhau. Để chơi đàn ta cần dùng móng chất liệu kim loại, đồi mồi hoặc sừng.

Các loại nhạc cụ dân tộc Việt Nam

Tiếng đàn trong và sáng, đàn tranh có thể dược dùng khi chơi độc tấu, hòa tấu hoặc đệm hát, ngâm thơ, dàn nhạc tài tử, hòa nhạc cùng những nhạc cụ dân tộc khác.

3 tháng 12 2021

Tham khảo

1. Đàn tranh Việt Nam 

2. Sáo trúc.

3. Đàn bầu = Hai ngón còn lại thì hơi cong theo ngón trỏ và giữa. Khi gảy dây ta đặt cạnh bàn tay vào điểm phát ra bội âm, hất nhẹ que đàn cùng lúc nhấc bàn tay lên, ta sẽ có được âm bội. Những điểm cạnh bàn tay chạm vào gọi là điểm nút, những điểm trên dây đàn được que gảy vào gọi là điểm gảy.

4. Đàn tỳ bà

5. Đàn nguyệt.

Cách sử dụng bạn lên gg có nha