mọi người chỉ cho mình bài tự luận cho mình cái.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


mình thi rui
đề là hãy cho biết điệp từ là j?tác dụng của điệp từ?
có mấy loại điệp từ?tìm và nêu tác dụng của phép điệp từ trong câu thơ sau:
cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
Hồ Chí Minh
Đề
Câu 1: Kể tên 2 tác phẩm, tác giả thuộc văn học trung đại Việt Nam mà em đã học, trong chương trình Ngữ văn lớp 7 học kì 1.(1,0 điểm)
Câu 2: (2,0 điểm)
Chỉ ra điểm giống và khác nhau của bài thơ "Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng" của Hồ Chí Minh
Câu 3: (2,0 điểm) Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi:
"Khi đi trẻ lúc về già
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu."
("Hồi hương ngẫu thư", Hạ Tri Chương)
a/ Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài thơ trên
b/ Nêu tác dụng của các cặp từ trái nghĩa ấy trong việc thể hiện nội dung của bài thơ.
Câu 3: (5,0 điểm) Hãy viết bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học mà em thích nhất trong chương trình Ngữ văn 7.

trước danh từ là tính từ
sau động từ là trạng từ
a,many,some,... danh từ
làm nhiều sẽ quen thôi! good luck!

1. Mở bài
Giới thiệu về vấn đề cần nghị luận: dẫn dắt câu nói, dẫn dắt vào nội dung.
2. Thân bài
a. Giải thích khái niệm
Đối với đề bài có câu nói: trích dẫn câu nói, phân tích câu nói.
Đối với đề bài không có trích dẫn câu nói (vd: bàn về tính kiên trì): phân tích từ khóa quan trọng.
→ Rút ra ý nghĩa, bài học từ câu nói.
b. Phân tích
Phần phân tích trả lời cho câu hỏi: tại sao? (vd: tại sao có chí thì nên?)
(Lưu ý: đảm bảo trả lời từ 2 - 3 ý trở lên).
c. Chứng minh
Dẫn chứng từ nhân vật (văn học, lịch sử, khoa học xã hội…)
Dẫn chứng từ thực tế đời sống: những tấm gương tiêu biểu từ đời sống.
d. Phản biện
Lật ngược vấn đề:
Đối với đề bài phân tích xuôi (vd: bàn luận về ý kiến: “có chí thì nên”) thì phản biện ngược (những người không có chí thì sẽ…).
Đối với đề bài phân tích ngược (vd: “cái giá của việc đánh mất chữ tín”) thì phản biện xuôi (giữ “chữ tín” sẽ giúp chúng ta có được những gì?)
3. Kết bài
Bài học nhận thức và phương hướng hành động.
Tóm tắt lại vấn đề (kết lại ý nghĩa của văn bản).
Liên hệ bản thân.

Ví dụ : Từ câu (a) => (g)
a) \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
b) \(BaCl_2+NaOH\) ----//---->
c) \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
\(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl\)
d) \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(Fe^{2+}+2OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\)
e) \(Na_2S+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2S\)
\(2H^++S^{2-}\rightarrow H_2S\)
f) \(Na_2CO_3+2HNO_3\rightarrow2NaNO_3+H_2O+CO_2\)
\(2H^++CO_3^{2-}\rightarrow CO_2+H_2O\)
g) \(CuS+HCl\)----//---->

1. Lan is interested in watching TV, and neither is she.
2. Mr.Tuan has less time than Mr. John.
3. Is this the best refrigerator you have?
4. We like paying by credit card than paying in card.
5. Let's go to the sea for a change!
6. Why don't we travel though Tra Su Forest?
7. We can ride a horse and they can, too.
bai nào vây