các từ láy được sử dụng trong bài thơ là:
a dập dồn, bố bố ,con con. b bố bố, con con, sóng sớm. c khấp khởi, sóng sớm, bát ngát. d dập dồn, khấp khởi, bát ngátHãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ láy | Nghĩa của từ láy |
rực rỡ | dùng để chỉ vẻ đẹp của ánh mặt trời. Mặt trời sớm mai chiếu ánh sáng lấp lánh, vàng rực lên biển xanh. Vẻ đẹp ấy tượng trưng cho tương lai tươi sáng, rộng mở của con. |
lênh khênh | từ láy tượng hình dùng để diễn tả cái bóng cao lớn của cha, qua đó nói lên vai trò che chở, bảo vệ và nâng đỡ để con trưởng thành |
rả rích | từ láy tượng thanh dùng để tả trận mưa đêm nhưng nó cũng ẩn dụ cho những gì lạnh lẽo, tối tăm đã qua, đối lập với buổi bình minh lộng lẫy hiện tại, cho thấy niềm tin của cha vào tương lai tốt đẹp của con. |
phơi phới | có tác dụng nhấn mạnh niềm vui trào dâng trong lòng người cha khi thấy con tiếp bước mình thực hiện ước mơ. |
trầm ngâm | người cha vừa nhìn phía chân trời vừa suy nghĩ, nghiền ngẫm điều gì. |
thầm thì | tiếng sóng vỗ rì rào nhỏ nhẹ như tiếng người nói nhỏ nhẹ bên tai. |
Tham khảo
- Các từ tượng hình, tượng thanh và ý nghĩa:
+ Tượng hình: Lom khom, lác đác :
-> Tả dáng người, cảnh vật khi hoàng hôn xuống.
+ Tượng thanh: Quốc quốc, gia gia.
-> Gợi âm thanh tiếng chim kêu thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà của nhân vật trữ tình.
=> Làm cho bài thơ giàu sức biểu cảm, từ tượng hình gợi ra cảnh tượng thưa thớt nơi đèo ngang, từ tượng thanh biểu đạt tình cảm nhớ nước, thương nhà của tác giả qua đó bộc lộ tình cảm yêu nước thầm kín của nhà thơ.
Các từ láy được sử dụng trong bài: man mác, thấp thoáng, rầu rầu, xanh xanh, ầm ầm.
- “thấp thoáng”: gợi tả sự nhỏ nhoi, đơn độc giữa biển nước mênh mông trong ánh sáng le lói cuối cùng của ánh mặt trời sắp tắt.
- “man mác”: sự chia ly, chia cách biệt, khi Kiều càng ngày càng thấy bản thân lênh đênh, vô định, ba chìm bảy nổi ba chìm sóng nước.
- “xanh xanh”, “ầm ầm”: chính là âm thanh dữ dội của cuộc đời phong ba bão táp đang đổ dồn tới đè nặng lấy tâm trạng và kiếp người nhỏ bé của Kiều.
Câu 1: nho nhỏ; lim dim; lất phất; rào rào; thưa thớt; im ắng.
- Từ láy : chăm chỉ, mũm mĩm, xanh xao, mềm mại, tím tím...
- Sắc thái ý nghĩa của các từ trên đều tăng sắc thái biểu cảm so với tiếng gốc của chúng:
chăm - chăm chỉ
mũm - mũm mĩm
xanh - xanh xao
mềm - mềm mại
tím - tím tím
- Từ láy: đêm đêm, leng keng, sớm sớm, chiều chiều, lao xao, véo von, khúc khích, lửng lơ, xao xuyến, thẹn thò, ngọt ngào.
- Chọn một từ để giải thích nghĩa và nêu tác dụng: lao xao.
+ Nghĩa: là từ láy dùng chỉ những âm thanh hoặc tiếng động nhỏ rộn lên xen lẫn vào nhau, nghe không rõ, không đều
+ Tác dụng trong câu thơ: thể hiện được vẻ đẹp, trạng thái và sự vận động của thiên nhiên, từ đó làm cho những hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ hiện lên có linh hồn, màu sắc hơn.