-Write a paragraph of about 80 -100 words about a community activity you joined in.
( You should mention: Time, describing the activity, your feeling )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
đáp án A
Từ "gaining" trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng _______.
A. nhận B. làm C. thiếu D. lấy
Get experience = gain experience: có được kinh nghiệm
Lack experience: thiếu kinh nghiệm
"take" và "make" không đi với "experience".
Căn cứ thông tin trong đoạn 2:
“Katerina Rudiger, head of skills and policy campaigns at the Chartered Institute of Personnel and Development (CIPD), says: ”Volunteering can be a valuable way of gaining that experience, as well as building confidence, broadening your horizons, becoming a better team player and developing
those all-important 'employability skills' such as communication and decision making." (Katerina Rudiger, người đứng đầu chiến dịch các kỹ năng và chính sách tại Học viện Nhân sự và Phát triển (CIPD), nói: "Tình nguyện có thể là một cách có giá trị để có được kinh nghiệm đó, cũng như
xây dụng sự tự tin, mở rộng tầm nhìn của bạn, trở thành một thành viên trong nhóm tốt hơn và phát triển những ‘kỹ năng việc làm’ hết sức quan trọng như giao tiếp và ra quyết định”)
Đáp án B
Điều gì được suy luận từ ý kiến của Michelle Wright về tình nguyện?
A. Nó giúp xây dựng sự tự tin và mở rộng tầm nhìn.
B. Đó là một phần của động lực để đạt được các mục tiêu cá nhân và chuyên nghiệp.
C. Nó giúp thể hiện những đặc điểm tính cách tích cực và kỹ năng, chẳng hạn như sự chủ động và tinh thần đồng đội.
D. Nó giúp sinh viên đem nhiệt huyết và hứng thú khi cơ hội đến và chia sẻ niềm đam mê của họ.
Căn cứ thông tin trong đoạn 1:
“However, Michelle Wright, ..... I think it is fine for undergraduates to approach volunteering as a symbiotic relationship where doing good is just one part of the motivation for reaching personal and professional goals."
(Tuy nhiên, Michelle Wright, “ Tôi nghĩ rằng điều đó là tốt cho các sinh viên đã tốt nghiệp khi tiếp cận việc tham gia tình nguyện như là một mối quan hệ cộng sinh, nơi mà làm việc tốt chỉ là một phần của động lực để đạt đến các mục tiêu về nghề nghiệp cũng như mục tiêu cá nhân.)
1. A. when B. since C. for D. before
2. A. was B. came C. joined D. made
3. A. small B. strong C. disabled D. cute
4. A. badly-behaved B. naughty C. mischief D. well-behaved
5. A. provided B. bought C. lent D. borrowed
6. A. always B. often C. never D. just
7. A. since B. for C. when D. before
8. A. since B. for C. if D. unless
Đáp án B
Đặc điểm tính cách và bộ kỹ năng bao gồm _______.
A. giao tiếp và ra quyết định
B. chủ động và hợp tác
C. chủ động và tự tin
D. đam mê, kiến thức và kinh nghiệm môn học
Căn cứ thông tin trong đoạn 2:
"Amanda Haig agrees that volunteering can help your employment prospects. "Volunteering can demonstrate positive personality traits and skill sets, such as proactivity, and teamwork," she says.” (Amanda Haig đồng ý rằng tình nguyện có thể giúp tăng triển vọng việc làm của bạn. "Tình
nguyện có thể chứng minh những đặc điểm tính cách tích cực và bộ kỹ năng, như sự chủ động và tinh thần đồng đội”)
Đáp án A
Từ hiệu "side-efiect” có nghĩa là gì?
A. kết quả bổ sung mà bạn không mong đợi hoặc không muốn
B. một kết quả tốt
C. một phía khác của đường phố
D. tác động hai chiều
Side-effect: tác dụng phụ
Căn cứ thông tin trong đoạn 3:
"A positive side-effect of volunteering is improving your time at university by getting involved in the local community." (Một tác dụng phụ tích cực của tình nguyện là cải thiện thời gian của bạn tại trường đại học bằng cách tham gia vào cộng động địa phương.)
Đáp án D
Điều nào sau đây phản ảnh chính xác nhất lời giải thích của Fox trong đoạn cuối?
A. Sinh viên tại các trường đại học phải tham gia ít nhất một hoạt động trong chiến dịch tình nguyện tại các trường học địa phương.
B. Sinh viên tại các trường đại học nên tham gia càng nhiều hoạt động trong chiến dịch tình nguyện tại các trường địa phương càng tốt.
C. Sinh viên tại các trường đại học tham gia công việc tình nguyện sẽ chỉ đạt được nhiều mục đích cho công đồng.
D. Sinh viên tại các trường đại học tham gia công việc tình nguyện sẽ đạt được rất nhiều mục đích cho không chỉ bản thân họ mà cả cộng động.
Căn cứ thông tin trong đoạn 4:
“Thông tin nằm trong câu : " ..... but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local community and will reap the benefits in the future." (....nhưng nếu sinh viên đầu tư một chút thời gian bây giờ, họ sẽ cho đi đến cộng đồng địa phương và nhân lại những lợi ích trong tương lai.)
"but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local community and will reap the benefits in the future." (nhưng nếu sinh viên đầu tư một chút thời gian bây giờ, họ sẽ đem lại cho công đồng địa phương điều gì đó và sẽ gặt hái những lợi ích trong tương lai.) => Đáp án C
Skibidi nigga