Câu 1. Điền chữ cái hoặc vần thích hợp vào chỗ trống.
a. Chữ ch hoặc chữ tr:
_____ăm chỉ chương _____ình
b. Vần uôn hoặc vần uông:
b_____ bán c_____ quýt
Câu 2. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) về một món đồ chơi em yêu thích.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
- Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
-Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
-Nước từ trên nguồn đổ uồn, chảy cuồn cuộn.
a. Điền vào chỗ trống
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:
+ dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, ...
+ Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, ...
- Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.
+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Trời nhẹ dần lên cao.
+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng
- Câu để phân biệt các từ: vội, dội
+ Lời kết luận đó hơi vội.
+ Tiếng nổ dội vào vách đá.
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
(Ca dao)
Vậy đáp án đúng là:
a. Bé đã làm xong bài tập cô giao.
b. Chiếc xoong bị bám đầy nhọ.
c. Mặt trăng cong hình lưỡi liềm.
Đoạn thơ hoàn chỉnh là :
Cáo kia đon đả ngỏ lời :
“Kìa anh bạn quý, xin mời xuống đây
Để nghe cho rõ tin này
Muôn loài mạnh yếu từ rày kết thân
Lòng tôi sung sướng muôn phần
Báo cho bạn hữu xa gần đều hay.”
Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông , có nghĩa như sau :
- Trái nghĩa với vui : buồn
- Phần nhà được ngăn bằng tường vách kín đáo : buồng
- Vật bằng kim loại , phát ra tiếng kêu để báo hiệu : chuông
Các từ cần điền lần lượt là: buộc, buột, duộc (hay giuộc), tuộc, đuột, chuột, chuột, muốt, chuộc.
1.
a : Chăm chỉ Chương Trình
b : Buôn Bán Cuống Quýt
2.
Bài làm
Vào dịp sinh nhật , em được bố mẹ mua cho một con gấu bông . Em đặt tên cho nó là CupTea . Hình dáng nó to và cao . Nó có màu xanh nước biển . Mỗi khi em học bài xong , em sẽ chơi với con gấu của em . Vào giờ ngủ , em sẽ ôm con gấu bông để ngủ ngon . Em rất yêu quý con gấu bông của em .