Một phân tử ADN ở vi khuẩn có chiều dài 34.106 ăngstrong và có số nuclêôit loại ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của ADN. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần. Hãy xác định:
a. Tổng số phân tử ADN con được tạo thành.
b. Tổng số nuclêôtit trong các ADN con.
c. Số nuclêôtit mỗi loại trong các ADN con.
d. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi.
e. Số phân tử ADN con được cấu tạo hoàn toàn từ môi trường nội bào.
f. Tổng số liên kết hiđrô bị phá vỡ và được hình thành.
g. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành.
\(a,\)\(2^2=4\)
\(b,\) \(L=3,4.(\dfrac{N}{2})\) \(\Rightarrow\) \(N=20000000(nu)\)
Ta có \(N(\) \(gen\) \(con)\) \(=N(gen \) \(mẹ )\) \(= 20000000(nu)\)
\(c,\)\(A(c)=A(m)=30\)%\(N=6000000(nu)\)\(=T\left(c\right)=T\left(m\right)\)
\(N=2A+2G\Rightarrow G=\)\(X=8000000\left(nu\right)\)\(=G\left(c\right)=X\left(c\right)\)
Chú thích :\((c)\) là gen con , \((m)\) là gen mẹ
\(d,\) Amt = Tmt = A*(2^n – 1)= 18000000 ( nu)
Gmt = Xmt = G*(2^n – 1)= 24000000 (nu)
\(e,\) \(2^2-2=2(ADN)\)
\(f,\) \(H = 2A + 3G=36000000(lk)\)
Số liên kết hidro bị phá vỡ là : \(\text{H*(2^n – 1)}\) \(=108000000(lk)\)
Số liên kết hidro được hình thành là :\(\text{H*2^n}\) \(=144000000(lk)\)