K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 3 2023

is never

often clean

hardly ever helps

am sometimes

rarely watch

never play

are usually

always arrives

18 tháng 10 2023

1. tries

2. would be

3. do not water

4. will call

5. did not drink

6. will not drive

7. will meet

8. were

20 tháng 5

ủa rồi sao mà làm

D
datcoder
CTVVIP
8 tháng 11 2023

1. About one hour.

(Khoảng 1 tiếng đồng hồ.)

Thông tin: A typical ten-year-old needs about ten hours' sleep. - As you reach adolescence, your body clock changes. Most teenagers need about nine hours' sleep,

(Một đứa trẻ mười tuổi điển hình cần ngủ khoảng mười tiếng. - Khi bạn đến tuổi vị thành niên, đồng hồ sinh học của bạn thay đổi. Hầu hết thanh thiếu niên cần ngủ khoảng 9 tiếng,)

2. 'Larks' are people who like to go to bed early and get up early, while 'owls' are people who prefer to go to bed late and get up late.

('Chim sơn ca’ là người thích đi ngủ sớm và dậy sớm, còn 'cú' là người thích đi ngủ muộn và dậy muộn.)

Thông tin: You might be a 'lark' who likes to go to bed early and get up early, or you might be an 'owl' who prefers to go to bed late and get up late.

(Bạn có thể là một 'chim sơn ca' thích đi ngủ sớm và dậy sớm, hoặc bạn có thể là một 'cú vọ' thích đi ngủ muộn và dậy muộn.)

3. Because blood vessels are stiffer and less flexible at this time, and blood pressure is at its highest.

(Bởi vì lúc này các mạch máu cứng hơn và kém linh hoạt hơn, và huyết áp đang ở mức cao nhất.)

Thông tin: Blood vessels are stiffer and less flexible. Your blood is thicker and stickier s and your blood pressure is at its highest, so it's not the best time to exercise.

(Các mạch máu cứng hơn và kém linh hoạt hơn. Máu của bạn đặc hơn, dính hơn và huyết áp của bạn đang ở mức cao nhất, vì vậy đây không phải là thời điểm tốt nhất để tập thể dục.)

4. The late afternoon (3 PM-6 PM).

(Vào lúc chiều muộn (15:00-18:00).)

Thông tin: Some sportspeople believe that the late afternoon (3 PM-6 PM) is a good time to try to break a world record because body temperature increases at this time, and heart and lung function, as well as muscle strength, are at their best.

(Một số người chơi thể thao cho rằng chiều muộn (15:00 - 18:00) là thời điểm thích hợp để cố gắng phá kỷ lục thế giới vì lúc này nhiệt độ cơ thể tăng, chức năng tim, phổi cũng như sức mạnh cơ bắp ở trạng thái tốt nhất.)

5. How much you eat.

(Bạn ăn bao nhiêu.)

Thông tin: But how much you eat is always more important than when you eat.

(Nhưng bạn ăn bao nhiêu luôn quan trọng hơn bạn ăn khi nào.)

6. Because it makes it more difficult to sleep.

(Vì nó khiến bạn khó ngủ hơn.)

Thông tin: It is not a good idea to use gadgets such as tablets and mobiles late at night because they emit large amounts of blue light, which reduces the amount of melatonin in the body and makes it more difficult to sleep.

(Không nên sử dụng các thiết bị như máy tính bảng và điện thoại di động vào đêm khuya vì chúng phát ra lượng lớn ánh sáng xanh, làm giảm lượng melatonin trong cơ thể và khiến bạn khó ngủ hơn.)

10 tháng 8 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Bạn đã kháng cần thiết phải giặt chỗ ga giường đó. Nhân viên bên khách sạn phụ trách việc dọn dẹp.

Cấu trúc: need not/needn’t do something: không cần thiết làm gì (luôn ở thể phủ định).

Ex: You need not stay up late tonight: Bạn không cần phải thức muộn hôm nay

Ở quá khứ ta biến đổi cấu trúc thành need not/needn’t have + past participle.

Dựa vào phân tích trên, ta thấy rằng đáp án phù hợp nhất là B. Việc giặt chỗ ga giường đó là không cần thiets, kể cả khi bạn đã làm điều đó.

18 tháng 12 2018

Chọn đáp án D

A. Phụ nữa có bảo hiểm gần như gấp hai lần nam có bảo hiểm

B. Nhiều nam hơn nữ có bảo hiểm

C. Bảo hiểm được bán cho nữ thì khó bán gấp đôi so với

D. Số đại lí bảo hiểm nam nhiều hơn số bảo hiểm nữ (câu này không có nhắc tới 2 lần nhưng chỉ có câu này là hợp nghĩa)

Dịch nghĩa: Số đại lý bảo hiểm nam gấp 2 lần số đại lí bảo hiểm nữ.

23 tháng 5 2019

Đáp án B

Giải thích:

A. Thật tốt rằng bạn đã giặt khăn trải giường => KHÔNG SÁT NGHĨA CÂU

B. Không cần thiết phải giặt khăn trải giường, mặc dù bạn đã làm điều đó.

C. Cần thiết giặt khăn trải giường, nhưng bạn không làm điều đó. => SAI NGHĨA CÂU

D. Cần thiết giặt khăn trải giường, và bạn không làm điều đó => SAI NGHĨA CÂU

Dịch nghĩa: Bạn không cần phải giặt khăn trải giường. Nhân viên khách sạn làm việc lau dọn

Exercise 3: Fill in the gaps with the present simple or present continuous form of the verbs. *Note: do not use short form (don't/ doesn't). Use "do not" or "does not" for the negative form.1. Alex: Why (you / wear) Answer my coat?Ben: Oh, I'm sorry. It (look) Answer  like mine in this light. 2. Carl: I (have) Answer no idea what this sentence (mean) Answer. Can you translate it?Donna: No, sorry. I (not understand) Answer it either. 3. Eddie: (you / see) Answer those men near the door? They...
Đọc tiếp

Exercise 3Fill in the gaps with the present simple or present continuous form of the verbs. 

*Note: do not use short form (don't/ doesn't). Use "do not" or "does not" for the negative form.

1. Alex: Why (you / wear) Answer my coat?

Ben: Oh, I'm sorry. It (look) Answer  like mine in this light. 

2. Carl: I (have) Answer no idea what this sentence (mean) Answer. Can you translate it?

Donna: No, sorry. I (not understand) Answer it either. 

3. Eddie: (you / see) Answer those men near the door? They (look) Answer at us very strangely.

Fergus: Yes. You're right. (you / recognise) Answer them from anywhere?

Eddie: No, but they certainly (seem) Answer to know us. They (come) Answer across to speak to us. 

4. Gina: What (you / do) Answer in the kitchen? Our guests (wait) Answer for their dessert, and you (get) Answer in my wag.

Hamid: I just (want) Answer to be somewhere quiet for a while. Everyone (be) Answer so noisy this evening and I (not know) Answer why — it's very unusual.

2
20 tháng 9 2023

Exercise 3: Fill in the gaps with the present simple or present continuous form of the verbs. 

*Note: do not use short form (don't/ doesn't). Use "do not" or "does not" for the negative form.

1. Alex: Why (you / wear) _are you wearing_ my coat?

Ben: Oh, I'm sorry. It _looks_  like mine in this light. 

2. Carl: I (have) Answer no idea what this sentence (mean) _means_. Can you translate it?

Donna: No, sorry. I (not understand) _don't understand_ it either. 

3. Eddie: (you / see)  _Do you see_  those men near the door? They (look) _are looking_ at us very strangely.

Fergus: Yes. You're right. (you / recognise) _Do you recognize_ them from anywhere?

Eddie: No, but they certainly (seem) _seem_ to know us. They (come) _are coming_ across to speak to us. 

4. Gina: What (you / do) _are you doing_ in the kitchen? Our guests (wait) _are waiting_ for their dessert, and you (get) _are getting_ in my wag.

<p id="yui_3_17_2_1_1695219831184_198" segoe="" ui",="" roboto,="" "helvetica="" neue",="" arial,="" "noto="" sans",="" sans-serif,="" "apple="" color="" emoji",="" "segoe="" ui="" symbol",="" emoji";="" font-size:="" 15px;"="" style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 0.5em; padding: 0px; color: rgb(47, 100, 115); font-size: 1.1rem; font-family: Muli, sans-serif; outline: none;">Hamid: I just (want) _wanted_ to be somewhere quiet for a while. Everyone (be) _is being_ so noisy this evening and I (not know) _don't know_ why — it's very unusual.

20 tháng 9 2023

1. are you wearing - looks

2. has - means - do not understand

3. Are you seeing - are looking - Do you recognise - seem - is coming

4. are you doing - are waiting - are getting - want - is - don't know

20 tháng 2 2018

Đáp án D

a bazillion: một số lượng rất lớn, hơn cả tỷ

≠ a small amount: lượng nhỏ

A great deal of: nhiều

A heap of: một đống, nhiều (dùng trong văn phòng informal)

A good number: một con số tốt