trình bày cách pha chế 200ml dung dịch h2so4 o,5 M từ dung dịch h2so4 1M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
V1:V1: Thể tích H2SO4 1 M
V2:V2: Thể tích H2SO4 2 M
VH2SO4=V1+V2=0.05(l)(1)VH2SO4=V1+V2=0.05(l)(1)
nH2SO4=V1+2V2=0.05⋅1.5=0.075(mol)(2)nH2SO4=V1+2V2=0.05⋅1.5=0.075(mol)(2)
(1),(2):V1=0.025,V2=0.025(1),(2):V1=0.025,V2=0.025
Đong lấy 25 ml dung dịch H2SO4 1M và 25 ml dung dịch H2SO4 2M cho vào bình tam giác, lắc đều, ta được 50 ml dung dịch H2SO4 1,5M.
Gọi VddH2SO4 (2M) = a (l)
=> nH2SO4 (2M) = a (mol)
Gọi VddH2SO4 (1M) = b (l)
=> nH2SO4 (1M) = 2b (mol)
nH2SO4 (1,5M) = 0,05 . 1,5 = 0,075 (mol)
Ta có:
a + b = 0,05 (l)
a + 2b = 0,075 (mol)
=> a = b = 0,025 (l)
=> VddH2SO4 (1M) = VddH2SO4 (2M) = 0,025 (l)
Lấy khoảng 100 – 120 ml nước cất cho vào bình thể tích 200 ml có chia vạch, sau đó cho từ từ 20 gam dung dịch H2SO4 đặc hoặc đong 10,87 ml dung dịch H2SO4, đợi dung dịch H2SO4 thật nguội.
Tiếp theo đong 40 ml dung dịch HCl 5M thêm vào bình, cuối cùng thêm nước cất vào cho đến vạch 200 ml.
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
\(\dfrac{V_{H_2SO_4\left(0,3M\right)}}{V_{H_2SO_4\left(1,5M\right)}}=\dfrac{0,5-0,3}{1,5-0,5}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\\ \Rightarrow V_{H_2SO_4\left(0,3M\right)}=0,2.V_{H_2SO_4\left(1,5M\right)}\)
Mà \(V_{H_2SO_4\left(0,3M\right)}+V_{H_2SO_4\left(1,5M\right)}=0,3\left(l\right)\)
Thay vào ta được:
\(0,2.V_{H_2SO_4\left(1,5M\right)}+V_{H_2SO_4\left(1,5M\right)}=0,3\\ \Rightarrow V_{H_2SO_4\left(1,5M\right)}=0,1\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{H_2SO_4\left(0,3M\right)}=0,2\left(l\right)\)
Vậy.....................
- ta có:
\(\dfrac{V_1}{V_2}\) = \(\dfrac{C_2-C}{C-C_1}\)<=> \(\dfrac{V_1}{0,3-V_1}\)= \(\dfrac{1,5-0,5}{0,5-0,3}\)
=>V1 = 0,25 (l)
=>V2 = 0,3 - 0,25 = 0,05 (l)
\(n_{K_2SO_4}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\\ n_{KOH}=0,25.0,4=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 ---> K2SO4 + 2H2O
0,4 0,2 0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{KOH}=\dfrac{0,4+0,1}{2}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\\V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2,5}=0,08\left(l\right)=80\left(ml\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow V_{H_2O}=400-250-80=70\left(ml\right)\)
PP: hoà 250 ml dd KOH 2,5M vào 80 ml dd H2SO4 80 ml sau đó thêm 70 ml nước cất ta được dd ...
\(V_1:\) Thể tích H2SO4 1 M
\(V_2:\) Thể tích H2SO4 2 M
\(V_{H_2SO_4}=V_1+V_2=0.05\left(l\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=V_1+2V_2=0.05\cdot1.5=0.075\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):V_1=0.025,V_2=0.025\)
Đong lấy 25 ml dung dịch H2SO4 1M và 25 ml dung dịch H2SO4 2M cho vào bình tam giác, lắc đều, ta được 50 ml dung dịch H2SO4 1,5M.
\(\Rightarrow\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{1}{0,2}=5\)
\(\Rightarrow V_1=5V_2\)
Mà \(V_1+V_2=0,3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_1=0,05\left(l\right)\\V_2=0,25\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 6:
250 gam dd CuSO4 5% → mCuSO4 = 250.5% = 12,5 gam
→ Khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần dùng sẽ là: 12,5/20% = 62,5 gam
Khối lượng nước cần thêm là: 250 - 62,5 = 187,5 gam
Cách pha: Cân chính xác 62,5 gam dung dịch CuSO4 20% cho vào cốc thuỷ tinh dung tích 500 ml. Cân 187,5 gam nước hoặc đong 187,5 ml nước cho vào cốc, khuấy đều, thu được 250 gam dung dịch CuSO4 5%.
Câu 7:
400 ml dung dịch H2SO4 0,5 M → nH2SO4 = 0,5.0,4 = 0,2 mol
Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng là: 0,2/2 = 0,1 (lít) = 100 ml
Cách pha chế
Đong 100 ml dung dịch H2SO4 2M cho vào cốc thuỷ tinh có dung tích 500 ml. Sau đó thêm từ từ nước cất đến vạch 400 ml, khuấy đều, thu được 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M.
\(n_{H_2SO_4}=0.5\cdot1=0.5\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.5\cdot98\cdot100}{98}=50\left(g\right)\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{50}{1.84}=27.17\left(ml\right)=0.02717\left(l\right)\)
Ta có: nH2SO4 = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
⇒ \(V_{H_2SO_4\left(1M\right)}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
⇒ VH2O = 200 - 100 = 100 (ml)
→ Cách pha: Cho từ từ 100 ml H2SO4 1M vào cốc chứa 100 ml nước, khuấy đều.