Chứng minh: 3n +8 và 2n+5 là 2 số nguyên tố cùng nhau
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
gọi a là ước chung lớn nhất của 2n+1 và 3n+2
do đó a phải là ước của \(2\left(3n+2\right)-3\left(2n+1\right)=1\) do đó a=1
hay 2n+1 và 3n+2 là hai số nguyên tố cùng nhau.
b.gọi b là ước chung lớn nhất của 2n+3 và 4n+5
do đó b phải là ước của \(2\left(2n+3\right)-\left(4n+5\right)=1\)do đó b=1
hay 2n+3 và 4n+5 là hai số nguyên tố cùng nhau
Gọi ƯCLN của 2n+3 và 4n+8 là d (d thuộc N*)
Ta có 2n+ 3 chia hết cho d
4n + 6 chia hết cho d
4n + 8 chia hết cho d
Vậy ( 4n+8 ) - (4n+6) chai hết cho d
2 chia hết cho d
Ư(2) ={ 1;2} mà d lẻ => d= 1
Vậy 2n+ 3 và 4n+8 là 2 số nguyên tố cùng nhau
các ý khác cũng tương tự
Ta có ƯCLN (3n+5;2n+3) = d =>3n+5 chia hết cho d và 2n+3 chia hết cho d
vì 3n+5 chia hết cho d nên 2(3n+5) chia hết cho d hay 6n+10 chia hết cho d
vì 2n+3 chia hết cho d nên 3(2n+3) chia hết cho d hay 6n+9 chia hết cho d nên
(6n+10) - (6n+9) chia hết cho d hay
1 chia hết cho d hay d=1
Vậy 3n+5 và 2n+3 là hai số nguyên tố cùng nhau .
gọi ƯCLN (3n + 5; 2n + 3) = d Suy ra 2n = 3 chia hết cho d và 3n + 5 chia hết cho d Vì 2n + 3 chia hết cho d nên 3.(2n + 3) chia hết cho d hay 6n + 9 chia hết cho d Vì 3n + 5 chia hết cho d nên 2.(3n + 5) chia hết cho d hay 6n + 10 chia hết cho d => (6n + 10) - (6n + 9) chia hết cho d => 1 chia hết cho d do đó d = 1 Vậy 2n + 3 và 3n + 5 là 2 số nguyên tố cùng nhau
\(Taco::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::\)
\(GỌi:ƯCLN\left(2n+1;7n+2\right)=d\Rightarrow7\left(2n+1\right)-2\left(7n+2\right)⋮d\Rightarrow3⋮d\)
Để 2n+1 và 7n+2 nguyên tố cùng nhau thì: 2n+1 hoặc 7n+2 ko chia hết cho 3
Giả sử: 2n+1 chia hết cho 3
=> 2n+1-3 chia hết cho 3
=> 2n-2 chia hết cho 3
=> 2(n-1) chia hết cho 3=> n-1 chia hết cho 3
Giả sử: 7n+2 chia hết cho 3
=> 7n+2-9 chia hết cho 3
=>.........
Vậy với n khác 3k+1;3k+2 thì thỏa mãn
a) Gọi d = ƯCLN(2n+5; 3n+7) (d thuộc N*)
=> 2n + 5 chia hết cho d; 3n + 7 chia hết cho d
=> 3.(2n + 5) chia hết cho d; 2.(3n + 7) chia hết cho d
=> 6n + 15 chia hết cho d; 6n + 14 chia hết cho d
=> (6n + 15) - (6n + 14) chia hết cho d
=> 6n + 15 - 6n - 14 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
Mà d thuộc N* => d = 1
=> ƯCLN(2n+5; 3n+7) = 1
=> 2n + 5 và 3n + 7 là 2 số nguyên tố cùng nhau (đpcm)
Câu b lm tương tự
Gọi d = ƯCLN(2n+5; 3n+7) (d thuộc N*)
=> 2n + 5 chia hết cho d; 3n + 7 chia hết cho d
=> 3.(2n + 5) chia hết cho d; 2.(3n + 7) chia hết cho d
=> 6n + 15 chia hết cho d; 6n + 14 chia hết cho d
=> (6n + 15) - (6n + 14) chia hết cho d
=> 6n + 15 - 6n - 14 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
Mà d thuộc N* => d = 1
=> ƯCLN(2n+5; 3n+7) = 1
=> 2n + 5 và 3n + 7 là 2 số nguyên tố cùng nhau (đpcm)
Câu b lm tương tự
a)Vì hai số tự nhiên liên tiếp có UC là 1 nên =>Hai số tự nhiên lien tiếp khác 0 là hai số nguyên tố cùng nhau
b)Vì hai số tự nhiên liên tiếp có UC là 1 nên =>Hai số tự nhiên lien tiếp là hai số nguyên tố cùng nhau
tick nha
a) Gọi UCLN \(3n+7\)và \(5n+12\)là \(d\)
\(\Rightarrow\left(3n+7\right)⋮d\)và \(\left(5n+12\right)⋮d\)
Xét 2 biểu thức :
\(\Rightarrow\left(3n+7\right).5⋮d\Rightarrow15n+35⋮d\)
\(\Rightarrow\left(5n+12\right).3⋮d\Rightarrow15n+36⋮d\)
\(\Rightarrow\left(15n+37-15n-36\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\Rightarrow d=1\Rightarrow3n+7;5n+12\)nguyên tố cùng nhau.
Gọi d là Ước chung lớn nhất của 3n + 8 và 2n + 5
=> 3n + 8 chia hết cho d
=> 2n + 5 chia hết cho d
=> 2( 3n + 8 ) - 3( 2n + 5 ) chia hết cho d
=> ( 6n + 16 ) - ( 6n + 15 ) chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d = 1
Vậy 3n + 8 và 2n + 5 là hai số nguyên tố cùng nhau
Gọi d là ƯCLN của hai số 3n + 8 và 2n + 5 ( d thuộc N* )
=> 3n + 8 chia hết cho d , 2n + 5 chia hết cho d
=> 2 . ( 3n + 8 ) chia hết cho d , 3 . ( 2n + 5 ) chia hết cho d
=> 6n + 16 chia hết cho d , 6n + 15 chia hết cho d
=> ( 6n + 16 ) - ( 6n + 15 ) chia hết cho d
=> 6n + 16 - 6n - 15 = 1 chia hết cho d => d thuộc Ư ( 1 ) = { 1 }
=> ƯCLN ( 3n + 8 , 2n + 5 ) = 1
Vậy hai số 3n + 8 và 2n + 5 là hai số nguyên tố cùng nhau