K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 9 2024

 là KHTN nhé chia ra thành 3 là:lí hoá sinh nhé

13 tháng 9 2024

Có nhé!

Chủ đề 1. Mở đầu về Khoa học tự nhiên.1.      Trình bày khái niệm Khoa học tự nhiên là gì?- Nêu các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu? - Vai trò của KHTN đối với đời sống? Lấy 03 ví dụ về vật sống và 03 ví dụ về vật không sống?2. Nêu một số quy định an toàn khi học trong phòng thực hành? Chủ đề 3. Chất quanh ta.1. Nêu 03 ví dụ về vật thể tự nhiên, 03 ví dụ...
Đọc tiếp

Chủ đề 1. Mở đầu về Khoa học tự nhiên.

1.      Trình bày khái niệm Khoa học tự nhiên là gì?

- Nêu các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu?

- Vai trò của KHTN đối với đời sống? Lấy 03 ví dụ về vật sống và 03 ví dụ về vật không sống?

2. Nêu một số quy định an toàn khi học trong phòng thực hành? 

Chủ đề 3. Chất quanh ta.

1. Nêu 03 ví dụ về vật thể tự nhiên, 03 ví dụ về vật thể nhân tạo?

2. Kể một số tính chất của chất mà em đã học. Nêu khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.

3. Nêu một số tính chất của oxygen mà em đã học (gợi ý: về trạng thái, màu sắc, tính tan,...). Lấy 01 ví dụ cho thấy vai trò của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu.

4. Nêu thành phần của không khí. Trình bày vai trò của không khí đối với tự nhiên. Trình bày các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí (gợi ý: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm).

5. Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.

Chủ đề 4. Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng.

1. Trình bày tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, mà em đã được học.

Gợi ý:+ Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...);

          + Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...);

          + Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...);

2. Nêu cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và trình bày sơ lược về an ninh năng lượng.

Chủ đề 5. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.

1. Trình bày một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp (lắng, gạn, lọc, cô cạn, chiết) và lấy ví dụ về ứng dụng của các cách tách đó.

2. Trình bày mối quan hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với các phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp.

Gợi ý: Các tính chất vật lí khác nhau về khối lượng riêng, kích thước hạt, khả năng bay hơi, khả năng hòa tan,… được sử dụng như thế thế nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp.

0
11 tháng 11 2021

B

11 tháng 11 2021

c

25 tháng 9 2023

Tham khảo :

- Những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên:

+ Tìm hiểu đặc điểm sinh học của các loài tôm.

Hãy tìm thêm ví dụ về những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên

+ Tìm hiểu về biến chủng covid

Hãy tìm thêm ví dụ về những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên

+ Tìm hiểu về biến đổi khí hậu

Hãy tìm thêm ví dụ về những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên

- Những hoạt động không phải là nghiên cứu khoa học tự nhiên:

+ Chơi bóng rổ:

Hãy tìm thêm ví dụ về những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên

+ Cấy lúa:

Hãy tìm thêm ví dụ về những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên

+ Đánh đàn:

Hãy tìm thêm ví dụ về những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên

25 tháng 9 2023

Nghiên cứu khoa học tự nhiên:

Nghiên cứu về tầng ôzôn và tác động của các chất phá hủy tầng ôzôn đến sự biến đổi khí hậu.

Nghiên cứu về gene và di truyền để hiểu về các bệnh di truyền và phát triển công nghệ gen.

Nghiên cứu về hệ sinh thái biển, bao gồm việc khảo sát các loại sinh vật biển và hiểu về vai trò của chúng trong môi trường biển.

Hoạt động không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên:

Xây dựng một trang web hoặc ứng dụng di động để kinh doanh sản phẩm.

Thiết kế và trang trí một ngôi nhà hoặc không gian nội thất.

Sáng tạo và sản xuất một bộ phim hoạt hình.

Phát triển một chiến lược tiếp thị hoặc kế hoạch kinh doanh cho một công ty.

Thực hiện một buổi huấn luyện hoặc tạo ra một khóa học trực tuyến.

Câu 1: Trong số các câu sau, câu nào đúng nhất khi nói về khoa học hoá học?A. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất vật lí của chất.B. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất hoá học của chất.C. Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.D. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất và ứng dụng của chấtCâu 2: Vật thể nào sau đây là vật thể nhân...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong số các câu sau, câu nào đúng nhất khi nói về khoa học hoá học?

A. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất vật lí của chất.

B. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất hoá học của chất.

C. Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.

D. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất và ứng dụng của chất

Câu 2: Vật thể nào sau đây là vật thể nhân tạo?

A. Hoa đào. B. Cây cỏ. C. Quần áo. D. Núi đá vôi.

Câu 3: Vật thể nào dưới đây là vật thể tự nhiên?

A. Cái bàn. B. Cái nhà. C. Quả chanh. D. Quả bóng.

Câu 4: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết?

A. Nước cất.    B. Nước mưa.  C. Nước lọc.  D. Đồ uống có gas.

Câu 5: Trạng thái hay thể (rắn, lỏng hay khí), màu, mùi, vị, tính tan hay không tan trong nước (hay trong một chất lỏng khác), nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, tính dẫn nhiệt, dẫn điện,... là

A.  tính chất tự nhiên. B.  tính chất vật lý.

C.  tính chất hóa học. D.  tính chất khác.

Câu 6: Khả năng biến đổi thành chất khác, ví dụ như khả năng bị phân hủy, bị đốt cháy,... là

A.  tính chất tự nhiên. B.  tính chất vật lý.

C.  tính chất hóa học. D.  tính chất khác.

Câu 7: Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm?

A. Màu sắc. B. Tính tan trong nước.

C. Khối lượng riêng. D. Nhiệt độ nóng chảy.

Câu 8: Trong nguyên tử các hạt mang điện là:

A. Nơtron, electron. B. Proton, electron.

C. Proton, nơtron, electron. D. Proton, nơtron.

Câu 9: Vỏ nguyên tử được tạo nên từ loại hạt nào sau đây?

A. Electron. B. Proton.

C. Proton, nơtron, electron. D. Proton, nơtron.

Câu 10: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi hạt

A. proton và electron. B. nơtron và  electron.

C. proton và nơtron. D. proton, nơtron và electron.

Câu 11: Nguyên tố hóa học là tập hợp nguyên tử cùng loại có cùng
A. số nơtron trong hạt nhân.
B. số proton trong hạt nhân.
C. số electron trong hạt nhân.
D. số proton và số nơtron trong hạt nhân.

Câu 12: Cho C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất

A. 1. B. 5. C. 3. D. 6.

Câu 13: Hợp chất natri cacbonat có công thức hóa học là Na2CO3 thì tỉ lệ các nguyên tố theo thứ tự Na : C : O là

A. 2 : 0 : 3.      B.  1 : 2 : 3.

C.  2 : 1 : 3.     D.  3 : 2 : 1.

Câu 14: Ba nguyên tử hiđro được biểu diễn là

A. 3H. B. 3H2. C. 2H3. D. H3.

Câu 15: Cách viết 2C có ý nghĩa:

A. 2 nguyên tố cacbon. B. 2 nguyên tử cacbon.

C. 2 đơn vị cacbon. D. 2 khối lượng cacbon.

Câu 16: Kí hiệu  biểu diễn hai nguyên tử oxi là

A. 2O.        B. O2.           C. O2. D. 2O2

Câu 17: Cách biểu diễn 4H2 có nghĩa là

A. 4 nguyên tử hiđro. B. 8 nguyên tử hiđro.

C. 4 phân tử hiđro.             D. 8 phân tử hiđro.

Câu 18: Công thức hóa học nào sau đây là công thức của hợp chất?

A. Fe. B. NO2. C. Ca. D. N2.

Câu 19: Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là

A.  KClO3. B.  H2O. C.  H2SO4. D.  O3.

Câu 20: Muối ăn (NaCl) là

A. hợp chất. B. đơn chất. C. nguyên tử. D. hỗn hợp.

Câu 21: Dãy chất chỉ gồm các đơn chất?

A. H2, O2, Na. B. CaO, CO2, ZnO.

C. HNO3, H2CO3, H2SO4. D. Na2SO4, K2SO4, CaCO3.

Câu 22: Dãy chất sau đây đều là hợp chất?

A. Cl2, KOH,  H2SO4, AlCl3. B. CuO, KOH, H2SO4.

C. CuO, KOH, Fe, H2SO4. D. Cl2, Cu, Fe, Al.

Câu 26: Sắt có hóa trị III trong công thức nào?

A. Fe2O3. B. Fe2O. C. FeO. D. Fe3O2.

Câu 27: Nguyên tử P có hoá trị V trong hợp chất nào?

A. P2O3. B. P2O5. C. P4O4. D. P4O10.

Câu 28: Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào?

A. N2O5. B. NO2. C. NO. D. N2O3.

mình cần gấp nha xin các bạn giúp mình:((

2
25 tháng 11 2021

Câu 1: C

Câu 2: C. Quần áo

Câu 3: A. Qủa chanh

Câu 4: A.Nước cất

Câu  5: B.Tính chất vật lí

Câu 6:C.Tính chất hóa học

Câu 7: A.Màu sắc

Câu 8: B. Proton, Electron

Câu 9: A. Electron

Câu 10:C. Proton, Nơtron

Câu 11: B. Có cùng số proton trong hạt nhân

Câu 12: A.1

Câu 13: C. 2:1:3

Câu 14: A.3H

Câu 15: B. Hai nguyên tử carbon

Câu 16: 2O

Câu 17: 4 phân tử hiđro

Câu 18: B.NO2

Câu 19: D.O3

Câu 20: A.hợp chất

Câu 21: dãy A 

Câu 22: Dãy B

Câu 26: Sắt có hóa trị III trong công thức A

Câu 27: Nguyên tử P có hóa trị V trong hợp chất B

Câu 28: Nguyên tử N có hóa trị III trong phân tử D

 

25 tháng 11 2021

1.C 2.C 3.C 4.A 5.B 6.C 7.A 8.C 9.A 10.C

 

5 tháng 4 2022

tham khảo:

a) Hoạt đông thả diều không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học.

b) Người ta nghiên cứu và vận dụng sự hiểu biết về quá trình bay lượn của chim và sức đẩy của gió  để sáng tạo nên trò chơi thả diều.

6 tháng 9 2021

Làm cho em câu b

b) Người ta nghiên cứu và vận dụng sự hiểu biết về quá trình bay lượn của chim và sức đẩy của gió  để sáng tạo nên trò chơi thả diều.











:))

 

CHƯƠNG 1 : CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬCâu 1: Trong số các câu sau, câu nào đúng nhất khi nói về khoa học hoá học?A. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất vật lí của chấtB. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất hoá học của chấtC. Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúngD. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất và ứng dụng của chấtCâu 2 :...
Đọc tiếp

CHƯƠNG 1 : CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ

Câu 1: Trong số các câu sau, câu nào đúng nhất khi nói về khoa học hoá học?

A. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất vật lí của chất

B. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất hoá học của chất

C. Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng

D. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất và ứng dụng của chất

Câu 2 : Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?

A. Gam B. Kilôgam

C. Đơn vị cacbon (đvC) D. Cả 3 đơn vị trên

Câu 3: Thành phần cấu tạo của hầu hết của các loại nguyên tử gồm:

A. Prôton và electron B. Nơtron và electron

C. Prôton và nơtron D. Prôton, nơtron và electron

Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng về cấu tạo của hạt nhân trong các phát biểu sau: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:

A. Prôton và electron B. Nơtron và electron

C. Prôton và nơtron D. Prôton, nơtron và electron

Câu 5: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?

A. Ca B. Na C. K D. Fe

Câu 6: Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?

A. Từ 2 nguyên tố B. Từ 3 nguyên tố

C. Từ 4 nguyên tố trở lên D. Từ 1 nguyên tố

Câu 7: Chọn câu phát biểu đúng: Nước tự nhiên là:

A. một đơn chất B. một hợp chất

C. một chất tinh khiết D. một hỗn hợp

Câu 8: Kim loại M tạo ra Oxit: M2O3 . Phân tử khối của oxit là 102. Nguyên tử khối của M là:

A. 24 B. 27 C. 56 D. 64

Câu 9: Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hóa học sau đây, biết Ca(II), PO4(III)

A. CaPO4 B. Ca2(PO4)2 C. Ca3(PO4)2 D. Ca3(PO4)3

Câu 10: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là :

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Câu 11: Nguyên tố X có hoá trị III, SO4 (II) thức của muối của X và SO4 là

A. XSO4 B. X(SO4)3 C. X2(SO4)3 D. X3SO4

Câu 12: Biết N có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học của N và O phù hợp với qui tác hoá trị trong đó có các công thức sau:

A. NO B. N2O C. N2O3 D. NO2

Câu 13: Biết S có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học cảu S và O phù hợp với qui tắc hoá trị trong đó có các công thức sau:

A. S2O2 B.S2O3 C. SO3 D. SO3

Câu 14: Nguyên tử P có hoá trị V trong hợp chất nào sau đây?

A. P2O3 B. P2O5 C. P4O4 D. P4O10

Câu 44: Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?

A. N2O5 B. NO2 C. NO D. N2O3

Câu 15: Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là:

A. XY B. X2Y C. XY2 D. X2Y3

CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

Câu 16: Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?

A. Có chất kết tủa( chất không tan) C. Có chất khí thoát ra( sủi bọt)

B. Có sự thay đổi màu sắc D. Một trong số các dấu hiệu trên

Câu 17: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?

A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Không thể biết

Câu 18: Hiđro và oxi tác dụng với nhau tạo thành nước. Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?

A. 2H + O -> H2O B. H2 + O -> H2O

C. H2 + O2 -> 2H2O D. 2H2 + O2 -> 2H2O

Câu 19: Khí nitơ và khí hiđro tác dụng với nhau tạo khí amoniac(NH3). Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?

A. N + 3H -> NH3 B. N2 + H2 -> NH3

C. N2 + H2 ->2NH3 D. N2 + 3H2 ->2NH3

Câu 20: Đốt photpho(P) trong khí oxi(O2) thu được điphotphopentaoxit (P2O5). Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?

A. 2P + 5O2 -> P2O5 B. 2P + O2 -> P2O5

C. 2P + 5O2 -> 2P2O5 D. 4P + 5O2 -> 2P2O5

Câu 21: Cho nhôm (Al tác dụng với axit sunfuaric(H2SO4) thu được muối nhôm sunfat ( Al2(SO4)3) và khí H2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?

A. Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2 B. 2Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2

C. Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 D. 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

Câu 22: Khí CO2 được coi là ảnh hưởng đến môI trường vì:

A. Rất độc B. Tạo bụi cho môi trường

C. Làm giảm lượng mưa D. Gây hiệu ứng nhà kính

Câu 23: Khối lượng cácbon đã cháy là 4,5kg và khối lượng O2 đã phản ứng là 12kg. Khối lượng CO2 tạo ra là:

A. 16,2kg B. 16.3kg C. 16,4kg D.16,5kg

CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC

Câu 24: 1 mol nước chứa số phân tử là:

A. 6,02.1023 B. 12,04.1023 C. 18,06.1023 D. 24,08.1023

Câu 25: Số mol phân tử N2 có trong 280g Nitơ là:

A. 9 mol B. 10 mol C. 11 mol D. 12mol

Câu 26: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 0,5 mol phân tử CO2?

A. 11,2 lít B. 33,6 lít C. 16,8 lít D. 22,4 lít

Câu 27: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng(g) của những lượng chất(mol) sau: 0,25mol H2O, 1,75 mol NaCl, 2,5 mol HCl

A. 4,5g H2O, 102,375g NaCl, 81,25g HCl

B. 4,5g H2O, 92,375g NaCl, 91,25g HCl

C. 5,5g H2O, 102,375g NaCl, 91,25g HCl

D. 4,5g H2O, 102,375g NaCl, 91,25g HCl

Câu 28: Hai chất khí có thể tích bằng nhau( đo cùng nhệt độ và áp suất) thì:

A. Khối lượng của 2 khí bằng nhau C. Số mol của 2 khí bằng nhau

B. Số phân tử của 2 khí bằng D. B, C đúng

Câu 29: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?

A. Khí Mêtan(CH4) B. Khí cacbon oxit( CO)

C. Khí Heli(He) D.Khí Hiđro (H2)

Câu 30: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:

A. O2 B.H2S C. CO2 D. N2

Câu 31: Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là hợp chất nào trong số các hợp chất sau:

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D.FeS

Câu 32: Oxit chứa 20% oxi về khối lượng và trong một oxit nguyên tố chưa biết có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là:

A. MgO B.ZnO C. CuO D. FeO

Câu 33: 4 mol nhuyên tử Canxi có khối lượng là:

A.80g B. 120g C. 160g D. 200g

Câu 34: 6,4g khí sunfuarơ SO2 qui thành số mol phân tử là:

A. 0,2 mol B. 0,5 mol C. 0,01 mol D. 0,1 mol

Câu 35: Số mol nguyên tử oxi có trong 36g nước là:

A. 1 mol B. 1,5 mol C. 2 mol D. 2,5 mol

Câu 36: 64g khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thẻ tích là:

A. 89,6 lít B. 44,8 lít C. 22,4 lít D. 11,2 lí

0
23 tháng 8 2022

Đáp án là:B

14 tháng 12 2021

B

14 tháng 12 2021

B

23 tháng 8 2022

Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng,quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.