6 chia hết (x+1)
Tìm x biết x thuộc N
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi d là UCLN của 2n+1 và 3n+1
Ta có :
\(2n+1⋮d\)
\(3n+1⋮d\)
\(\Rightarrow3\left(2n+1\right)⋮d\)
\(\Rightarrow2\left(3n+1\right)⋮d\)
\(\Rightarrow\left(6n+3\right)-\left(6n+2\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\Rightarrow d=1\)
Do x ∈ ℕ* nên x + 1 ≥ 2
2x + 6 = 2x + 2 + 4 = 2(x + 1) + 4
Để (2x + 6) ⋮ (x + 1) thì 4 ⋮ (x + 1)
⇒ x + 1 ∈ Ư(4) = {2; 4}
⇒ x ∈ {1; 3}
(1) Tìm x thuộc N biết 18 chia hết cho x khi x-2
Để 18 chia hết cho x khi x-2
=> 18 chia hết cho x-2
=> x-2 thuộc Ư(18) = {1;2;3;6;9;18}
Ta có bảng:
x-2 | 1 | 2 | 3 | 6 | 9 | 18 |
x | 3 | 4 | 5 | 8 | 11 | 20 |
Vậy x thuộc {3;4;5;8;11;20}
(2) Tìm x thuộc N biết x-1 chia hết cho 13
Để x-1 chia hết cho 13 => x-1 thuộc B(13) = {0;13;26;49;...}
=> x thuộc {1;14;27;30;...}
(3) Tìm x thuộc N biết x+10 chia hết cho x-2
Để x+10 chia hết cho x-2
=> (x-2)+12 chia hết cho x-2
Mà x-2 chia hết cho x-2
=> x-2 thuộc Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}
Ta có bảng:
x-2 | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 12 |
x | 3 | 4 | 5 | 6 | 8 | 14 |
Vậy x thuộc {3;4;5;6;8;14}
e) x + 6 chia hết cho x + 2
⇒ x + 2 + 4 chia hết cho x + 2
⇒ 4 chia hết cho x + 2
⇒ x + 2 ∈ Ư(4)
⇒ x + 2 ∈ {1; -1; 2; -2; 4; -4}
⇒ x ∈ {-1; -3; 0; -4; 2; -6}
Mà: x ∈ N
⇒ n ∈ {0; 2}
f) 2x + 3 chia hết cho x - 2
⇒ 2x - 4 + 7 chia hết cho x - 2
⇒ 2(x - 2) + 7 chia hết cho x - 2
⇒ 7 chia hết cho x - 2
⇒ x - 2 ∈ Ư(7)
⇒ x - 2 ∈ {1; -1; 7; -7}
⇒ x ∈ {3; 1; 9; -5}
Mà: x ∈ N
⇒ x ∈ {1; 3; 9}
a)6 chia hết cho (x-1) nên (x-1)=Ư(6)
Ư(6)={1;2;3;6}
x-1=1;2;4;6
vậy x = 1 + 1 ; 2+1 ; 3+1 ; 4+1;0+1.
x=2;3;4;5;0.
b)vì 14 chia hết cho (2x + 3) nên (2x +3)=Ư(14)
Ư(14)={1;2;7;14}
2x + 3=1;2;7;14
vì 2x+3 nên sẽ lớn hơn 3 nên
2x + 3 =7 và 14
2x = 7-3=4
14 - 3=11
vì 2x =số chẵn nên 11 không được
nên x=4
x=4:2=2
c) 12 chia hết cho (x+1)
vì 12 chia hết cho (x + 1) nên (x+1)=Ư(12)
Ư(12)={1;2;3;4;6;12}
vậy (x+1) = 1;2;3;4;6;12.
x= 1-1 ; 2-1 ; 3-1 ; 4-1 ; 6-1 ; 12-1.
x=0;1;2;3;5;11.
6 \(n^5+5n=n^5-n+6n=n\left(n^4-1\right)+6n=n\left(n^2-1\right)\left(n^2+1\right)+6n\)
\(=n\left(n-1\right)\left(n+1\right)\left(n^2+1\right)+6n\)
vì n,n-1 là 2 số nguyên lien tiếp \(\Rightarrow n\left(n-1\right)⋮2\Rightarrow n\left(n-1\right)\left(n+1\right)\left(n^2+1\right)⋮2\)
n,n-1,n+1 là 3 sô nguyên liên tiếp \(\Rightarrow n\left(n-1\right)\left(n+1\right)⋮3\Rightarrow n\left(n-1\right)\left(n+1\right)\left(n^2+1\right)⋮3\)
\(\Rightarrow n\left(n-1\right)\left(n+1\right)\left(n^2+1\right)⋮2\cdot3=6\)
\(6⋮6\Rightarrow6n⋮6\Rightarrow n\left(n-1\right)\left(n+1\right)\left(n^2+1\right)-6n⋮6\Rightarrow n^5+5n⋮6\)(đpcm)
7 \(n\left(2n+7\right)\left(7n+1\right)=n\left(2n+7\right)\left(7n+7-6\right)=7n\left(n+1\right)\left(2n+7\right)-6n\left(2n+7\right)\)
\(=7n\left(n+1\right)\left(2n+4+3\right)-6n\left(2n+7\right)\)
\(=7n\left(n+1\right)\left(2n+4\right)+21n\left(n+1\right)-6n\left(2n+7\right)\)
\(=14n\left(n+1\right)\left(n+2\right)+21n\left(n+1\right)-6n\left(2n+7\right)\)
n,n+1,n+2 là 3 sô nguyên liên tiếp dựa vào bài 6 \(\Rightarrow n\left(n+1\right)\left(n+2\right)⋮6\Rightarrow14n\left(n+1\right)\left(n+2\right)⋮6\)
\(21⋮3;n\left(n+1\right)⋮2\Rightarrow21n\left(n+1\right)⋮3\cdot2=6\)
\(6⋮6\Rightarrow6n\left(2n+7\right)⋮6\)
\(\Rightarrow14n\left(n+1\right)\left(n+2\right)+21n\left(n+1\right)-6n\left(2n+7\right)⋮6\)
\(\Rightarrow n\left(2n+7\right)\left(7n+1\right)⋮6\)(đpcm)
......................?
mik ko biết
mong bn thông cảm
nha ................
Ta có n+6=n-1+7 mà (n-1) chia hết cho (n-1)
Từ đó suy ra 7 chia hết cho (n-1)
Vậy (n-1) thuộc ước của 7
Ư(7)={1;-1;7;-7}
th1 n-1=1 suy ra n=2
th2 n-1=-1 suy ra n=0
th3 n-1=7 suy ra n=8
th4 n-1=-7 suy ra n=-6
Vậy n={2;0;8;-6}
Vì 6 chia hết cho n+1 nên n+1 thuộc ước của 6 => n+1 thuộc {1;2;3;6} do n thuộc N => n thuộc {0;1;2;5}
6\(⋮\)x+1 => x+1 \(\in\)Ư(6)
Ư(6) = x+1 = {1;2;3;6}
=> x = {0;1;2;5}