1 tỷ nhân 3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Đáp án D
F1 dị hợp 2 cặp gen
Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng:
TH1: Các gen phân ly độc lập: AaBb × aabb → KH: 1:1:1:1
TH2: Các gen liên kết hoàn toàn:
TH3: HVG 50% → 1:1:1:1
Nếu 2 gen quy định 1 tính trạng ( các gen này PLĐL)
TH1: Tương tác kiểu 9:7 ;13:3 : AaBb × aabb → KH 3:1
TH2: tương tác kiểu: 9:6:1; 12:3:1, 9:3:4 → 1:2:1
Vậy số kiểu hình có thể có là 4

Đáp án D
Ta có: A + T G + X = 5 3 = A T ®A=T+31,25%; G=X=18,75%
Khi gen nhân đôi 3 lần thì tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là: A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.

Đáp án D
Ta có: A + T G + X = 5 3
=> A = T = 31,25%; G = X = 18,75%
Khi gen nhân đôi 3 lần thì tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là: A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.

Giả sử tại thời điểm t1 có: 3 Y và 1X
Sau 110 phút, hạt X còn \(\dfrac{1}{2^{\dfrac{110}{T}}}\) (1)
Số Y tạo thêm bằng X mất đi, là: \(1-\dfrac{1}{2^{\dfrac{110}{T}}}\)
Số hạt Y lúc này là: \(3+1-\dfrac{1}{2^{\dfrac{110}{T}}}=4-\dfrac{1}{2^{\dfrac{110}{T}}}=\dfrac{4.2^{\dfrac{110}{T}}-1}{2^{\dfrac{110}{T}}}\) (2)
Từ (1) và (2), tỉ lệ giữa Y và X lúc này là: \(4.2^{\dfrac{110}{T}}-1=127\Rightarrow 4.2^{\dfrac{110}{T}} = 128\Rightarrow T = 22 \text{ phút}\)

Vì mỗi số hữu tỷ được viết dưới dạng phân số tối giản nên tử số và mẫu số không có ước nguyên tố chung nào.
Có 8 ước nguyên tố của 20! Là 2;3;5;7;11;13;17;19.
Mỗi một số nguyên tố này chỉ được chọn hoặc thuộc tử số hoặc mẫu số. Có tất cả 28 = 256 cách như vậy.
Tuy nhiên không phải tất cả 256 phân số này đều nhỏ hơn 1. Thật vậy; với mỗi phân số ta ghép cặp với phân số nghịch đảo của nó; có 128 cặp như thế; mà chỉ có 1 trong hai phân số đó nhỏ hơn 1.
Như vậy có tất cả 128 phân số thỏa mãn đầu bài.
Chọn B.
\(1000000000\times3=3000000000\)