B1
1.Tìm số nguyên tố P để P+2,P+8,P+14,P+36 đều là số nguyên tố.
b2:tìm x biết:
d)2x+9 chia hết cho x+1
Ai bt lm thì giúp e vs ạ, mai e phải nộp bài vào thứ 5 rồi ạ:(((((
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
gọi tử của phân số cần tìm là x (x thuộc Z)
tử bé hơn mẫu 12 đơn vị nên mẫu là : x + 12
ta có phân số cần tìm là x/x+12
nếu bớt đi tử 9 đơn vị thì được p/s = 5/8 nên:
x-9/x+12 = 5/8
=> 8(x - 9) = (x + 12)5
=> 8x - 72 = 5x + 60
=> 8x - 5x = 60 + 72
=> 3x = 132
=> x = 44
Gọi tử số của phân số đang cần tìm là x ( x thuộc Z )
Tử số < mẫu số là 12 đơn vị nên mẫu số sẽ là : x + 12
Ta có phân số đang cần tìm là : \(\frac{x}{x+12}\)
Nếu mà bớt đi từ tử số 9 đơn vị thì ta được phân số = \(\frac{5}{8}\) nên :
\(\frac{x-9}{x+12}=\frac{5}{8}\)
\(\Rightarrow8.\left(x-9\right)=\left(x+12\right).5\)
\(\Rightarrow8x-72=5x+60\)
\(\Rightarrow8x-5x=72+60\)
\(\Rightarrow3x=132\)
\(\Rightarrow x=132:3\)
\(\Rightarrow x=44\)
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab},2\le a\le9,0\le b\le9,a,b\inℕ\)
Theo đề: \(\hept{\begin{cases}a=b+2\\\overline{ab}=a^2+b^2+1\Leftrightarrow10a+b=a^2+b^2+1\end{cases}}\)Thay vế trên xuống vế dưới:
\(\Rightarrow10\left(b+2\right)+b=\left(b+2\right)^2+b^2+1\Leftrightarrow b=5\)(vì \(b\inℕ\)) \(\Rightarrow a=b+2=7\)
Vậy số cần tìm là 75
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\), (\(0< a\le9;0\le b\le9;a,b\in N\)
Ta có: 2b=a+1 và \(\overline{ab}\)-\(\overline{ba}\)=27\(\Rightarrow10a-b-10b-a=27\\ 9\left(a-b\right)=27\\ a-b=3\\ a+1-b=4\\ 2b-b=4\\ b=4\)
a=2.4-1=7
vậy số cần tìm là 74
Gọi chữ số hàng chục và đvị lần lượt là x và y (0<x≤9; 0≤y≤9)
Vì chứ số hàng chục ít hơn hàng đơn vị là 2 nên ta có: y-x=2 (1)
Nếu viết thêm chữ số 1 vào giữa hai chữ số đã cho thì được số mới lớn hơn số cũ 460 đơn vị nên ta có:
100x+10+y-10x-y=460
⇔90x=450
⇔x=5
⇒y=7
Số đó là 57
Bài này không cần lập hệ bạn nhé.
Gọi chữ số hàng chục là của số cần tìm là \(x\)(điều kiện: \(3< x\le9;x\inℕ\)).
Chữ số hàng đơn vị của số cần tìm là \(x-3\).
Vì tổng các bình phương của 2 chữ số là \(45\) nên ta có phương trình:
\(x^2+\left(x-3\right)^2=45\).
\(\Leftrightarrow x^2+x^2-6x+9-45=0\).
\(\Leftrightarrow2x^2-6x-36=0\).
\(\Leftrightarrow2\left(x^2-3x-18\right)=0\).
\(\Leftrightarrow x^2-3x-18=0\).
\(\Leftrightarrow\left(x-6\right)\left(x+3\right)=0\).
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-6=0\\x+3=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=6\left(tm\right)\\x=-3\left(ktm\right)\end{cases}}\)(tm: Thỏa mãn; ktm: Không thỏa mãn).
\(\Leftrightarrow x=6\).
Do đó chữ số hàng đơn vị của chữ số cần tìm là \(6-3=3\).
Vậy số cần tìm là \(63\)
Bài làm :
Gọi x ; y lần lượt là chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị .
Điều kiện : \(x,y\inℕ;x>3\)
Theo đề bài ; ta có hệ phương trình ;
\(\hept{\begin{cases}x=y+3\\x^2+y^2=45\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=y+3\\\left(y+3\right)^2+y^2=45\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=y+3\\y^2+6y+9+y^2-45=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=y+3\\2y^2+6y-36=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=y+3\\y^2+3y-18=0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=6\\y=3\end{cases}}\)
Vậy số cần tìm là 63
Gọi \(k\) là tử của phân số đó \(\left(k\in Z\right)\)
Khi đó mẫu của phân số: \(k+7\)
Vậy phân số ta cần tìm có dạng: \(\dfrac{k}{k+7}\left(k\ne-7\right)\)
Nếu giảm tử số 1 đơn vị thì được một phân số mới bằng \(\dfrac{1}{3}\) nên ta có phương trình:
\(\dfrac{k-1}{k+7}=\dfrac{1}{3}\left(k\ne-7\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3\left(k-1\right)}{3\left(k+7\right)}=\dfrac{k+7}{3\left(k+7\right)}\)
\(\Leftrightarrow3\left(k-1\right)=k+7\)
\(\Leftrightarrow3k-3=k+7\)
\(\Leftrightarrow3k-k=7+3\)
\(\Leftrightarrow2k=10\)
\(\Leftrightarrow k=5\left(tm\right)\)
Vậy phân số đó là \(\dfrac{k}{k+7}=\dfrac{5}{5+7}=\dfrac{5}{12}\)
Bài 2: Bổ sung điều kiện: `x ∈ Z`
Do `x ∈ Z => 2x + 9 ∈ Z` và `x + 1 ∈ Z `
Điều kiện: `x ≠ -1`
`2x + 9 ⋮ x+1`
`<=> 2x + 2 + 7 ⋮ x+1`
`<=> 2(x + 1) + 7 ⋮ x+1`
Do `x + 1 ⋮ x+1`
`=> 2(x+1) ⋮ x+1`
Nên `7 ⋮ x+1`
`<=> x + 1 ∈ Ư(7) = {-7;-1;1;7}`
`<=> x ∈ {-8;-2;0;6}` (Thỏa mãn)
Vậy ...
Bài 1:
TH1: p=5
P+2=7; P+8=13; P+14=19; P+36=5+36=41
=>Nhận
TH2: P=5k+1
P+14=5k+1+14=5k+15=5(k+3) chia hết cho 5
=>LOại
TH3: P=5k+2
P+8=5k+2+8=5k+10=5(k+2) chia hết cho 5
=>Loại
TH4: P=5k+3
P+2=5k+3+2=5k+5=5(k+1) chia hết cho 5
=>Loại
TH5: P=5k+4
P+36=5k+4+36=5k+40=5(k+8) chia hết cho 5
=>Loại
Vậy: P=5