K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 8

Trả lời giúp em với 

9 tháng 2 2022

1. If you don't leave home early, you will miss the flight.

2. If you be outside in the rain, you will get wet.

3. If you don't walk faster, you will miss the bus.

4. If you don't pay, they will cut off the electricity.

5.  If you touch that wire, you will get an electric shock.

28 tháng 1 2021

Loại 1:

- If i have much time, i will go out with you

- if i don't do homework, i will go to bed

- if i have free time, i will play game

- If I get up early in the morning, I will go to school on time

Loại 2:

- if i were you, i would buy this gift

- if the weather were good, i would go out

- If i knew that, i would be very surprised

- If I were you, I wouldn't do that

19 tháng 8 2021

Câu điều kiện loại 1: diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V (ở thì hiện tại), S + will / can / shall / may + V

Example: If he does not come, we will go home. (Nếu cậu ta không đến, chúng ta sẽ đi về nhà.)

                 If it is hot tomorrow, we will not go camping.

Câu điều kiện loại 2: diễn tả điều không có khả năng xảy ra ở hiện tại.

If + S + V-ed (động từ ở thì quá khứ), S + would / could / should / might + V

Example: If I were you, I would attend an English class. (Nếu mình là bạn, mình sẽ tham gia lớp học tiếng Anh.)

               If you studied harder, you would pass the exam.

18 tháng 8 2021
Câu điều kiện loại 1If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V

 - Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.

Câu điều kiện loại 2

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V

 - Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.

18 tháng 8 2021

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V (s/es)

S + will + V (nguyên mẫu)

If + thì hiện tại đơn

S + will + động từ nguyên mẫ

 Tham khảo :Ví dụ: If I get up early, I'll go to work on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đi làm đúng giờ.)

Ví dụ: If you don't do your homework, you will be penalized by the teacher. (Nếu bạn không làm bài tập, bạn sẽ bị giáo viên phạt.)

 

c. Write sentences using the First Conditional or Second Conditional. Write two sentences for each situation. (Viết câu sử dụng Câu điều kiện loại 1 hoặc Câu điều kiện loại 2. Viết hai câu cho mỗi tình huống.)1. Plastic food packaging causes plastic pollution. Food packaging can't be eaten.If-clause first: If food packaging could be eaten, we would reduce plastic pollution.If-clause last: We would reduce plastic pollution if food packaging could be eaten.2. We can't...
Đọc tiếp

c. Write sentences using the First Conditional or Second Conditional. Write two sentences for each situation. (Viết câu sử dụng Câu điều kiện loại 1 hoặc Câu điều kiện loại 2. Viết hai câu cho mỗi tình huống.)

1. Plastic food packaging causes plastic pollution. Food packaging can't be eaten.

If-clause first: If food packaging could be eaten, we would reduce plastic pollution.

If-clause last: We would reduce plastic pollution if food packaging could be eaten.

2. We can't compost plastic. Plastic ends up in landfills and oceans.

If-clause first: ___________________________________________

If-clause last: ___________________________________________

3. We use lots of energy and water to grow food. Scientists can't make food in their labs yet.

If-clause first: ___________________________________________

If-clause last: ___________________________________________

4. We use lots of plastic. There's lots of trash.

If-clause first: ___________________________________________

If-clause last: ___________________________________________

 

1
11 tháng 9 2023

1. Plastic food packaging causes plastic pollution. Food packaging can't be eaten.

(Bao bì thực phẩm bằng nhựa gây ô nhiễm nhựa. Bao bì thực phẩm không thể ăn được.)

If-clause first: If food packaging could be eaten, we would reduce plastic pollution.

(Nếu có thể ăn được bao bì thực phẩm, chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm nhựa.)

If-clause last: We would reduce plastic pollution if food packaging could be eaten.

(Chúng ta sẽ giảm ô nhiễm nhựa nếu có thể ăn được bao bì thực phẩm.)

2. We can't compost plastic. Plastic ends up in landfills and oceans.

(Chúng tôi không thể ủ nhựa. Nhựa cuối cùng ở trong các bãi rác và đại dương.)

If-clause first: If we can’t compost plastic, it will end up in landfills and oceans.

(Nếu chúng ta không thể ủ nhựa, cuối cùng nó sẽ ở các bãi rác và đại dương.)

If-clause last: If we couldn’t compost plastic, it would end up in landfills and oceans.

(Nếu chúng ta không thể ủ nhựa, nó sẽ kết thúc ở các bãi rác và đại dương.)

3. We use lots of energy and water to grow food. Scientists can't make food in their labs yet.

(Chúng ta sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm. Các nhà khoa học chưa thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ.)

If-clause first: If scientists could make food in their labs, we wouldn't use lots of energy and water to grow food.

(Nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ, chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm.)

If-clause last: We wouldn't use lots of energy and water to grow food if scientists could make food in their labs.

(Chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ.)

4. We use lots of plastic. There's lots of trash.

(Chúng ta sử dụng rất nhiều nhựa. Có rất nhiều rác.)

If-clause first: If we use less plastic, there will be less trash.

(Nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn, sẽ có ít rác hơn.)

If-clause last: There will be less trash if we use less plastic.

(Sẽ có ít rác hơn nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn.)

24 tháng 3 2021

câu này sao viết đc e ơi

24 tháng 3 2021

 How long have you learnt English ?

=>When did you learn English?

2 tháng 12 2017

Câu điều kiện loại 1 :

- If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh )

- If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng , tôi sẽ đi câu cá.)

- If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)

Câu điều kiện loại 2 :

- If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)

- If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)

- If I were you, I would talk to my teacher. (Nếu tôi mà là bạn, tôi sẽ nói chuyện với giáo viên).

- If he were young, he would not have difficulty in learning English. (Nếu anh ấy còn trẻ, anh ấy sẽ không gặp khó khăn trong việc học tiếng Anh).

- If I had more time, I would travel more. (Nếu có nhiều thời gian, tôi sẽ đi du lịch nhiều)

- If I practiced the guitar everyday, I would be really good. (Nếu luyện tập đàn ghi-ta hàng ngày, tôi sẽ rất giỏi)

- If I had more money , I could buy more clothes. ( Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua thật nhiều quần áo)

- If I had my own car, I could never take a bus or taxi again. ( Nếu tôi có 1 chiếc oto riêng, tôi sẽ ko bao giờ bắt xe buýt hay taxi nữa

- If I had more free time, I would read more books. ( Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh, tôi sẽ đọc nhiều loại sách)

- If we knew more about running a business, we could open a restaurant. (Nếu chúng tôi biết nhiều về công việc kinh doanh, chúng tôi sẽ mở 1 nhà hàng)

Câu điều kiện loại 3 :

- I would have gone out if I hadn't been so tired. (Tôi đã đi chơi nếu tôi không quá mệt)

- If I had known you were in hospital, I would have gone to visit you. (Nếu tôi biết anh nằm viện, tôi đã đi thăm anh.)

- If he had been looking where he was going, he wouldn't have walked into the wall.(Nếu anh ấy đã nhìn thấy được anh ấy đang đi đâu, anh ấy đã không đụng phải bức tường)

- If I had been hungry, I would have eaten something. (Nếu tôi đói, tôi đã ăn một chút gì đó)

- If I had seen you, I would have said hello. (Nếu tôi nhìn thấy anh, tôi đã chào anh)

- If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi)

-If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)

- If the midfielders had passed the ball more exactly, our team would have more chances to attack. (Nếu tiền vệ chuyền bóng chính xác hơn, đội của chúng tôi đã có nhiều cơ hội hơn để tấn công)

- If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền vệ chạy nhanh hơn, họ đã ghi được nhiều bàn thắng hơn.)

- Their motivation would have been improved if they had kicked a goal during the first half. (Động lực của họ đã được cải thiện nếu họ đá một bàn thắng trong hiệp một.)

Tick mình nhaaaaaaaa

25 tháng 8 2023

Loại 2 chứ:

If my brother had enough money, he would buy a bicycle.

25 tháng 8 2023

If my brother has enough money, he will buy a bicycle.