Có 3 lít nước sôi đựng trong 1 cái ấm. Hỏi khi nhiệt độ của nước giảm đi còn 40 độ C thì nước tỏa ra môi trường xung quanh nhiệt lượng là bao nhiêu ? Cho biết nhiệt dung riêng và trọng lượng riêng của nước lần lượt là c=4200J/kg. K và d= 10^4 N/ m3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhiệt lượng của nước tỏa ra môi trường :
\(Q=c.m.\Delta t=40.4200.3=504000\left(J\right)\)
\(V=2l\Rightarrow m=2kg\)
\(\Delta t=100-40=60^oC\)
Nhiệt lượng nước tỏa ra:
\(Q=m.c.\Delta t=2.4200.60=504000J\)
\(V=2l\Rightarrow m=2kg\)
Nước sôi: \(t_2=100^oC\)
Nhiệt lượng tỏa ra:
\(Q=mc\left(t_2-t_1\right)=2\cdot4200\cdot\left(100-40\right)=504000J\)
Tóm tắt:
\(V=3l\Rightarrow m=3kg\)
\(t_1=100^oC\)
\(t_2=60^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t=t_1-t_2=100-60=40^oC\)
\(c=4200J/kg.K\)
===========
\(Q=?J\)
Nhiệt lượng mà nước tỏa ra môi trường:
\(Q=m.c.\Delta t=3.4200.40=504000J\)
*Tóm tắt:
m1= 1kg ; V2= 2,5 lít ⇒ m2= 2,5kg
c1=800J/kg.K ; c2=4200J/kg.K
Δt=100-20=80oC
*Giải:
(C1)
Nhiệt lượng nước thu vào là:
Q1= m1.c1.Δt = 1.800.80 = 64000J
Nhiệt lượng ấm đất thu vào là:
Q2= m2.c2.Δt = 2,5.4200.80 = 840000J
Nhiệt lượng để nước trong ấm sôi là:
Q= Q1+Q2 = 64000+840000 = 904000J
(C2)
Nhiệt lượng để nước trong ấm sôi là:
Q= Δt.(m1.c1+m2.c2) = 80.(1.800+2,5.4200) = 904000J
Tóm tắt:
m1= 350g
t1=22 độ C
c1= 880J
V2= 2,0 l
c2= 4200J
t2= 100 độ C
------------------------
thời gian đun sôi ấm( biết trung bình mỗi giây bếp truyền cho ấm 600 J
Trả lời:
Đổi: 350g= 0.35 kg
và V nước= 2,0 l =>m nước = 2 kg
Nhiệt lượng cần phải truyền cho ấm để ấm đun sôi nước là:
Q= Q1+Q2=m1.c1.(t2-t1) + m2.c2.(t2-t1) = 0,35. 880.(100-22) + 2.4200.(100-22) = 679224 J
Phải đun mất số thời gian là:
679224 : 600 = 1132,04s ~ 19 phút
Đáp số : 19 phút.
lưu ý: ~ là xấp xỉ
Chúc bạn học tốt. Cố lên. Chayo.
nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho ấm nhôm là:
Q1=5.880.(100-25)=330000(J)
nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho nước là:
Q2=1,6.4200.(100-25)=504000(J)
nhiệt lượng cần thiết cung cấp làm sôi ấm nước là:
Q=Q1+Q2=504000+330000=834000(J)
Đổi 300 g = 0,3 kg
Khối lượng nước trong ấm là
\(m=D.V=1000.\frac{1}{1000}=1kg\)
Nhận thấy khi đun nước sôi, cả nước và ấm tăng từ 15oC lên 100oC
=> Nhiệt lượng cần để đun sôi ấm nước là
Q = Qấm + Qnước
= m ấm . c đồng . (100 - 15) + m nước . c nước . (100 - 15)
= 0,3 . 380 . 85 + 1.4200.85
= 366 690 (J)
b) Gọi nhiệt độ cân bằng là t
Khối lượng nước trong chậu là :
mnước trong chậu = \(D.V=1000.\frac{3}{1000}=3kg\)
Nhận thấy khi đổ 1 lít nước vào, lượng nước đó tỏa nhiệt hạ từ 100oC đến toC ; lượng nước trong chậu thu nhiệt tăng từ
30oC lên toC
Ta có phương trình cân bằng nhiệt :
Q Tỏa = Q Thu
=> mnước sôi . cnước . (100 - t) = m nước trong chậu . cnước . (t - 30)
=> mnước sôi . (100 - t) = m nước trong chậu . (t - 30)
=> 1.(100 - t) = 3.(t - 30)
=> 100 - t = 3t - 90
=> 190 = 4t
=> t = 47,5
Vậy nhiệt đô sau khi cân bằng là 47,5oC
Đáp án: D
- Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào để nóng đến 100 0 C là:
Q 1 = m 1 . C 1 . ∆ t 1 = 0,3. 880. (100 – 30) = 18480 (J)
- Nhiệt lượng cần đun sôi nước là:
Q 2 = m 2 . C 2 . ∆ t = 2,5.4200. (100 – 20) = 840000 (J)
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 kg củi là:
Q t ỏ a = m. q = 0,2. 10 7 = 2 000 000 (J)
- Nhiệt lượng tỏa ra môi trường là:
∆ Q = Q 2 - Q 1 = 2000000 - 840000 - 181480 = 1141520(J)
Đáp án: B
- Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào để nóng đến 100 0 C là:
Q 1 = m 1 . C 1 ∆ t 1 = 0,3. 880. (100 – 30) = 18480 (J)
- Nhiệt lượng nước thu vào để nóng đến 100 0 C là:
Q 2 = m 2 . C 2 ∆ t 2 = 2. 4200. (100 – 30) = 588000 (J)
- Nhiệt lượng mà ấm và nước nhận vào là:
Q = Q 1 + Q 2 = 18480 + 588000 = 606480 (J).
20% nhiệt lượng đã bị môi trường hấp thụ nên chỉ có 80% nhiệt lượng bếp tỏa ra được ấm hấp thụ.
- Nhiệt lượng do bếp tỏa ra là
Q t p = Q : H = 606480 : 0,8 = 758100 (J)
nhiệt lượng nước tỏa ra môi trường \(Q=D.V.4200.60=3.4200.60=756000\left(J\right)\)
Cho tuii hỏi xíu được không ạ ?
Tại sao ghi là Q = D.V.4200.60 mà phép tính chỉ có ghi là 3.4200.60 thôi vậy ?