K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 8

Ex1

2 Have you heard the news yet? - Yes, I have already heard it

3 Have you eaten this fruit yet? - Yes, I've already eaten it

4 Has Jill written the report yet? - Yes, she has already written it

5 Has Ted repair his bike yet? - Yes, he has already repaired it

6 Has Messi signed the contract yet? - Yes, he has already signed it

7 Have Vera and Tom got engaged yet? - Yes, they have already done it

8 Has Paul bought a new car yet? - Yes, he has already bought it

9 Has Yen passed her driving test yet? - Yes, she has already passed it

10 Have you sent the invitations yet? - Yes, I have already sent them

2 tháng 8

Ex1

2 have met

3 has knwon

4 have read

5 haven't seen

6 has never eaten

7 Have you told

8 hasn't rained

9 have had

10 have just sold

Câu 10 : Thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn trng 20,21 sách Hướng dẫn học Khoa Học 4 , tập hai , hoàn thành các bài tập sau : a)          Sử dụng các từ “ co lại , nở ra , dâng cao , hạ thấp ’’ để điền vào chỗ chấm trong các câu sau : Khi nhúng lọ nước vào nước nóng , nước trong lọ nóng lên , mực nước trong ống ………………….. . Điều này cho thấy nước trong lọ ………….. khi nóng lên .-      Khi nhúng lọ nước vào nước...
Đọc tiếp

Câu 10 : Thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn trng 20,21 sách Hướng dẫn học Khoa Học 4 , tập hai , hoàn thành các bài tập sau :

 

a)          Sử dụng các từ “ co lại , nở ra , dâng cao , hạ thấp ’’ để điền vào chỗ chấm trong các câu sau :

 

Khi nhúng lọ nước vào nước nóng , nước trong lọ nóng lên , mực nước trong ống ………………….. . Điều này cho thấy nước trong lọ ………….. khi nóng lên .

-      Khi nhúng lọ nước vào nước lạnh , nước trong lọ lạnh đi , mực nước trong ống ………………….. . Điều này cho thấy nước trong lọ ………………….. khi lạnh đi.

( co lại , nở ra , dâng cao , hạ thấp )


B ) Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo các nhiệt độ khác nhau :

 

Câu 11 : Trả lời câu hỏi

 

a)            Sử dụng các từ “tay ta , chiếc cốc , nước nóng ’’ để điền vào chỗ chấm trong câu sau :

 

Khi sờ vào chiếc cốc được đổ đầy nước nóng , ta cảm thấy nóng là vì …………………. truyền nhiệt cho cốc , nhiệt lượng từ …………………………… lại truyền cho …………………………… 

 

B ) Chạm tay vào một vật vừa được lấy từ tủ lạnh ra , tay ta thấy mát lạnh .

 

Em đồng ý với lời giải thích nào sau đây ?

 

A. Có sự truyền nhiệt từ vật sang tay ta làm ta cảm thấy lạnh

 

B. Có sự truyền nhiệt từ tay ta sang vật nên ta cảm thấy lạnh

 

c) Tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm ?

 

 

 

Lưu ý :

Dành cho những người học hệ VNEN 

à vở thực hành thì phải là sách kiểu mô hình trường học mới ý

Thì các bạn mới giải đc 

 

0
7 tháng 10 2023

1.HS đọc bảng hướng dẫn theo yêu cầu 

2. 

HƯỚNG DẪN TRỒNG CÂY XANH

Bạn muốn trồng cây xanh, hãy làm theo các bước sau:

1. Chuẩn bị: Bạn cần chuẩn bị các dụng cụ cần thiết: cây giống, phân bón và các dụng cụ như cuốc, xẻng, cọc, dây, bình tưới.

2. Trồng cây: Trước hết, bạn cần đặt cây thẳng đứng giữa hố. Sau đó, bạn dùng xẻng hoặc đeo găng tay, bón phân vào hố và lấp đất. Cuối cùng, bạn dùng xẻng nện đất hoặc dùng chân giẫm đất xung quanh gốc cây cho chắc. 

3. Bảo vệ cây mới trồng: Đầu tiên bạn cắm cọc cách gốc cây khoảng 5cm. Sau đó bạn buộc cọc với thân cây và tưới nước

29 tháng 8 2023

Câu hỏi là gì ạ?

 

29 tháng 8 2023

Ừ!Bạn học rất tốt đáng khen chúc bạn học olm.vn vui vẻ

 

Bài tập 5: Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. (Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất)1. When………..you………..this wonderful skirt? (to design)2. My mother…………….into the van. (not/ to crash)3. The boys…………..the mudguards of their bicycles. (to take off)4.…………you…………your aunt last week? (to phone)5. He………………..milk at school. (not/ to drink)6. The...
Đọc tiếp

Bài tập 5: Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. (Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất)

1. When………..you………..this wonderful skirt? (to design)

2. My mother…………….into the van. (not/ to crash)

3. The boys…………..the mudguards of their bicycles. (to take off)

4.…………you…………your aunt last week? (to phone)

5. He………………..milk at school. (not/ to drink)

6. The police…………………two people early this morning. (to arrest)

7. She……………to Japan but now she……………back. (to go – to come)

8. Dan……………two tablets this year. (already/ to buy)

9. How many games………………so far this season? (your team/ to win)

10. Peter……………….. football yesterday.

11. They……….……the car. It looks new again.

12. Last year we…………….. to Italy.

13. John and Peggy………………… the book. Now they can watch the film.

14. I…………….. my friend two days ago.

15. We……………… another country before.

16. She………….. a new car in 2011.

17. I’m sorry, but I…………… my homework.

18. .…………….. the game of chess?

 

 

1
27 tháng 7 2021

Bài tập 5: Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. (Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất)

1. When……did …..you……design…..this wonderful skirt? (to design)

2. My mother………hasn't crashed…….into the van. (not/ to crash)

3. The boys……have taken off……..the mudguards of their bicycles. (to take off)

4.………Did …you……phone……your aunt last week? (to phone)

5. He………hasn't drunk………..milk at school. (not/ to drink)

6. The police……arrested……………two people early this morning. (to arrest)

7. She………went……to Japan but now she……has gone………back. (to go – to come)

8. Dan……has already bought………two tablets this year. (already/ to buy)

9. How many games………has your team won………so far this season? (your team/ to win)

10. Peter…………played…….. football yesterday.

11. They……have just washed….……the car. It looks new again.

12. Last year we………went …….. to Italy.

13. John and Peggy………have finshed………… the book. Now they can watch the film.

14. I………met…….. my friend two days ago.

15. We……have never gone………… another country before.

16. She……bought…….. a new car in 2011.

17. I’m sorry, but I……haven't done……… my homework.

18. .……?…….. the game of chess?

 

Hoàn thành các bài tập và các câu sau với thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơnBài tập 1:1) The police....................two people early this morning. (arrest)2) She...........Japan but now she...............back. (go - come)3) Dan....................................two tablets this year. (already/ buy)4) How many games...................so far this season? (your team/ win)5)................the  CN  Tower  when you.................................in Toronto? (you/ visit -...
Đọc tiếp

Hoàn thành các bài tập và các câu sau với thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Bài tập 1:

1) The police....................two people early this morning. (arrest)

2) She...........Japan but now she...............back. (go - come)

3) Dan....................................two tablets this year. (already/ buy)

4) How many games...................so far this season? (your team/ win)

5)................the  CN  Tower  when you.................................in Toronto? (you/ visit - stay)

6)....................your homework yet? – Yes, I....................it an hour ago. (you/ do - finish)

7) There...................an accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school. (to be)

8) I...............Peter since I...............last Tuesday. (not/ see - arrive)

9) Frank..................his bike last May. So he...................it for 4 months. (get - have)

10) I'm sorry, I..................earlier, but I..................a lot lately. (not/ write - work)

Bài tập 2:

1) Peter............... football yesterday (play)

2) They................. the car. It looks new again. (clean)

3) Last year we.................. to Italy. (be)

4) John and Peggy...................... the book. Now they can watch the film. (read)

5) I................. my friend two days ago. (meet)

6) We never…………….... another country before. (visit)

7) She......................... a new car in 2011. (buy)

8) I'm sorry, but I........................... my homework. (forget)

9)............you.................. the game of chess? (win)

10) The girls........................ their lunch yet. (eat)

Bài tập 3

1) I.................my keys, so I can't open that door. (lose)

2) Columbus........................in the New World in 1492. (arrive)

3) Nina..........................her leg. She is still in hospital. (break)

4) He............................here all his life. (live)

5) Colin........................for Brazil this morning. (leave)

6) Last winter Robin..........................with his father in the Alps for three days. (stay)

7) Ellen..........................with her left hand. (always/ write)

8) She...............................a language course in Paris last summer. (do)

9)......................anyone...........................yet? (phone)

10) I.................Paul today, but I.................him last Sunday. (see)

 

5
28 tháng 8 2021

Hoàn thành các bài tập và các câu sau với thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Bài tập 1:

1) The police........ arrested............two people early this morning. (arrest)

2) She....went......Japan but now she....... has come........back. (go - come)

3) Dan.................. has already bought..................two tablets this year. (already/ buy)

4) How many games......has your team won .............so far this season? (your team/ win)

5)............Did....the  CN  Tower  when you................. stayed................in Toronto? (you/ visit - stay)

6)..........Have..........your homework yet? – Yes, I..........finished..........it an hour ago. (you/ do - finish)

7) There...............has been....an accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school. (to be)

8) I..........have not seen.....Peter since I....... arrived........last Tuesday. (not/ see - arrive)

9) Frank........... got .......his bike last May. So he...... has had.............it for 4 months. (get - have)

10) I'm sorry, I...........have not written .......earlier, but I........have worked..........a lot lately. (not/ write - work)

Bài tập 2:

1) Peter......played......... football yesterday (play)

2) They........have cleaned......... the car. It looks new again. (clean)

3) Last year we........went.......... to Italy. (be)

4) John and Peggy........have just read.............. the book. Now they can watch the film. (read)

5) I......met.......... my friend two days ago. (meet)

6) We never…….have never visited……….... another country before. (visit)

7) She...........boughts.............. a new car in 2011. (buy)

8) I'm sorry, but I...................have forgotten........ my homework. (forget)

9)......Did.........you.....win............. the game of chess? (win)

10) The girls..........haven't eaten.............. their lunch yet. (eat)

Bài tập 3

1) I.......have lost..........my keys, so I can't open that door. (lose)

2) Columbus.........arrived...............in the New World in 1492. (arrive)

3) Nina............has broken...............her leg. She is still in hospital. (break)

4) He...............has lived.............here all his life. (live)

5) Colin.............left ...........for Brazil this morning. (leave)

6) Last winter Robin......stayed....................with his father in the Alps for three days. (stay)

7) Ellen...........has always written...............with her left hand. (always/ write)

8) She..............did.................a language course in Paris last summer. (do)

9)..............have........anyone..........phone.................yet? (phone)

10) I......haven't seen..........Paul today, but I.........saw........him last Sunday. (see)

28 tháng 8 2021

Bài 1:

1. arrested

2. went/has come back

3. has already bought

4. has your team won

5. Did you visit/stayed

6. Have you done/finished 

7. has been

8. didn't see/arrived

9. got/has

10. not written earlier/lot lately

1. how many times ( you / be ) to the cinema this month ? { thì hiện tại hoàn thành }2. how many times ( she / go ) to the cinema last month ? { thì quá khứ đơn }3. ( you / ever / be ) to Russia ? { thì hiện tại hoàn thành }4. ( you / go) to Moscow when you were in Russia ? { thì quá khứ đơn }5. ( he / do ) his homework yet ? { thì hiện tại hoàn thành }6. no,he still ( not / finish ) it. { thì hiện tại hoàn thành }7. ( you / play ) football when you were...
Đọc tiếp

1. how many times ( you / be ) to the cinema this month ? { thì hiện tại hoàn thành }

2. how many times ( she / go ) to the cinema last month ? { thì quá khứ đơn }

3. ( you / ever / be ) to Russia ? { thì hiện tại hoàn thành }

4. ( you / go) to Moscow when you were in Russia ? { thì quá khứ đơn }

5. ( he / do ) his homework yet ? { thì hiện tại hoàn thành }

6. no,he still ( not / finish ) it. { thì hiện tại hoàn thành }

7. ( you / play ) football when you were younger ? { thì quá khứ đơn }

8. ( ever /you /play ) baseball ? { thì hiện tại hoàn thành }

9. my life has been very sad because I ( not / ever / be } in love. { thì hiện tại hoàn thành }

10. how ( spend / you / usually ) your weekend when you ( be ) a child ? { thì quá khứ đơn }

[ giải thích vì sao các câu lại là 2 thì , thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn ]

giải và giải thích giúp mình ngày kia thầy kiểm tra rồi hu hu """-------""""

4
19 tháng 10 2020

vsqgdôdldllddldldlllllllllllllllllllllwwwww hello he jdưdq

19 tháng 10 2020

1.have you been 

 2.did you go

3.have you ever been

4.did you go

5.have he done

6.have not finished

7.did you play

8.have you ever played

9.have not ever been

10.how did you usually spend /was/

27 tháng 10 2023

1.

Bước 1: Trải rộng quần áo trên tấm bìa và vuốt phẳng.

Bước 2: Gấp miếng bìa theo 2 nếp gấp dọc từ trước.

Bước 3: Gấp miếng bìa hình vuông ở giữa bên dưới lên theo nếp gấp ngang.
2. 

Hướng dẫn cách trồng hoa tại nhà:

Bước 1: Cho đất mùn tơi xốp vào chậu.

Bước 2: Tạo một hố nhỏ vào đất trong chậu rồi đặt hạt giống vào.

Bước 3: Vùi đất lại và tưới nước bằng bình xịt phun sương.
3. Em tự thực hiện

3 tháng 1 2019

a) Tán thành.

   - Chúng ta cần phải tự học bài thì mới có thể làm được bài trong kiểm tra, thi cử. Do đó không cần phải đi chép bài của bạn và trở nên trung thực trong học tập.

b) Tán thành.

   - Khi chưa hiểu bài nên hỏi bạn bè, thầy cô để hiểu bài hơn. Từ đó có thể làm được bài tập cũng như bài kiểm tra mà không cần phải đi chép bài bạn.

c) Tán thành.

   - Nếu chúng ta không vui vẻ, tận tình thì bạn sẽ cảm thấy tự mình rất phiền phức, xấu hổ khi nhờ chúng ta hướng dẫn và từ đó lần sau sẽ không nhờ ai hướng dẫn nữa. Kết quả là ngày càng không hiểu bài khi gặp bài khó.

d) Tán thành.

   - Khi nói ra chúng ta phải xem được và mất điều gì. Nếu chúng ta nói với cô giáo điều đó và chỉ đích danh một ai đó thì chúng ta sẽ không nhận được sự cảm kích mà sẽ bị nhận sự thù ghét của bạn bè. Do đó cần phải ứng xử khéo léo trong trường hợp.

đ) Tán thành.

   - Không cầu cứu, xin xỏ bạn cho chép bài, sẵn sàng nhận phạt khi không làm bài tập là biểu hiện của người có lòng tự trọng, dũng cảm và biết chịu trách nhiệm với hành vi của mình.

e) Tán thành.

   - Khi trung thực trong học tập ta cần phải có lượng kiến thức đủ để hoàn thành các bài kiểm tra, thi cử. Do đó cần phải ham học hỏi, muốn tiến bộ, tự lập và không cần phải phụ thuộc vào người khác thì mới trung thực trong học tập được.

29 tháng 12 2021

A

29 tháng 12 2021

A