Ai bt Công thức thì Tương Lai Đơn
giúp mik với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
kđ: S + have to/ has to/ be going to + Vo + O
pđ: S + haven't to/ hasn't to/ be not going to + Vo + O
nv: have to/ has to/ be going to + S + Vo + O
(+) S + will + Vbare....
(-) S + will + not + Vbare......
(?) Will + S + Vbare........?
hok tốt
(+) S+Will+V(bare)
(-) S+Will not/Won't+V(bare)
(?) Will+S+V(bare)?
No+S+Will not/Won't
Yes+S+Will
a) Tương lai đơn được dùng để diễn tả một quyết định, một kế hoạch “tự phát” - nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói.
b)
c)
Nguồn sưu tầm: Internet
Chúc bạn học tốt!
trả lời :
I. ĐỊNH NGHĨA VỀ TƯƠNG LAI ĐƠN
Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
II. CẤU TRÚC VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1. Khẳng định:
- Cấu Trúc:
S + will + V(nguyên thể)
- Trong đó:
- Lưu ý
I will = I'll | He will = He'll | She will = She'll | It will = It'll |
They will = They'll | We will = We'll | You will = You'll |
- Eg:
2. Phủ định:
- Cấu Trúc
S + will not + V(nguyên mẫu)
=> Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.
- Lưu ý:
- Eg:
3. Câu hỏi:
- Cấu Trúc:
Will + S + V(nguyên mẫu)
- Trả lời:
=> Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.
- Eg:
III CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH
Cách Sử Dụng | Vi dụ |
- Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói. |
|
- Diễn tả một dự đoán không có căn cứ |
|
- Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị. |
|
- Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. |
|
IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH
- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
Cấu trúc:
(+) S + shall/will + have + P2 (Past Participle)
(-) S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
(?)(Wh)shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?
Dấu hiệu:
– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow) – By then – By the time+ mốc thời gian
Cách dùng:
–Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
Viết tắt trong câu Thì tương lai hoàn thànhI will have→I’ll have→I’ll’ve
you will haveyou’ll haveyou’ll’ve
he will have she will have it will havehe’ll have she’ll have it’ll havehe’ll’ve she’ll’ve it’ll’ve
we will havewe’ll havewe’ll’ve
they will havethey’ll havethey’ll’ve
Trong câu phủ định, ta có thể viết tắt won’t or won’t’ve, ví dụ:
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS TENSE)
VD:
My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.
(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)
VD:
The band will be playing when the President enters. (Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)
VD:
He will be living in this house in May. (Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)
This time next week I’ll be lying on the beach. (Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)
VD:
The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
3. Dấu hiệu nhận biết :
In the future, next year, next week, next time, and soon…
Chúc bạn học tốt!
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + VpII CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.) – They have worked for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.) | S + haven’t/ hasn’t + VpII CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) | Have/ Has + S + VpII ? CHÚ Ý: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. Ví dụ: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. |
5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ | for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ |
tiếp diễn Tobe+V-ing
Hoàn thành have/has/had+V3
Tương lai Will
Tương lai gần S + is/ am/ are + going to + V.
Quá khứ
1 Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”
2.1.1 Thể khẳng định
Cấu trúc: S + was/ were +…
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ: – I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chi
2.1.2 Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not
Lưu ý: was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ: – He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
2.1.3 Thể nghi vấn
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?
Trả lời: Yes, S + was/ were.
/ No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ: – Were you sad when you didn’t get good marks?
Yes, I was./ No, I wasn’t.
Yes, she was./ No, she wasn’t.
Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
Trả lời: S + was/ were (+ not) +….
- Thể khẳng định :
\(S+will+have+V_3\)
- Thể phủ định :
\(S+will+have+V_3\)
Trong đó :
\(S\left(Subject\right)\) : Chủ ngữ
\(Will+have\) : trợ động từ
\(V_3\) : quá khứ phân từ
1. Câu khẳng định thì tương lai đơn
V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
O: tân ngữ
2. Câu phủ định thì tương lai đơn
V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
O: tân ngữ
3. Câu hỏi thì tương lai đơn:
No, S + will not (won’t)
(+)S+will/shall+V(n.thể)+O
(-)S+will/shalll+not+V(n.thể)+O
(?)Will /Shall+S+V(nt)+O?
Answer:Yes,S+will/shall
No,S+will/shall+not