Nêu 5 nghĩa của từ chạy( nêu rõ nghĩa gốc), cho ví dụ minh hoạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cây trồng bắt nguồng từ cây dại và có những đặc điểm tốt hơn tổ tiên hoang dại của chúng. VD:
cây chuối dại:vị chát,quả nhỏ, nhiều hạt,...
cây chuối trồng:vị ngọt,quả to,ít hạt,...
Tham khảo:
- Cây trồng bắt nguồn từ cây dại
- Những điểm khác nhau giữa cây trồng và cây dại là : cây trồng có nhiều dạng khác nhau và khác với cây dại là tổ tiên của chúng. Cây trồng có các tính chất khác hẳn và phẩm chất tốt hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng.
- Sai khác là do con người dùng những biện pháp khác nhau (lai giống, tuyển chọn, ghép phối…) và tạo những điều kiện thuận lợi (nước, phân, đất, ánh sáng,…) nhất để cây phát triển tốt, cho ra những sản phẩm theo nhu cầu của con người
- Ví dụ:
+ Cây cải dại (lá nhỏ, thân mảnh, dài) là tổ tiên của các loại cây thuộc họ cải được trồng ngày nay( súp lơ: thân to, cụm hoa lớn; bắp cải: lá nhiều, lớn; su hào: thân củ to).
+ Cây lúa dại (bông nhỏ, hạt ít, chất lượng hạt không tốt) là tổ tiên của các loại lúa trồng ngày nay (bông lớn, hạt chắc, nhiều hạt, chất lượng hạt tốt).
- Các kiểu phân bố của quần thể trong không gian: theo nhóm, đồng đều hoặc ngẫu nhiên.
- Ý nghĩa sinh thái:
+ Phân bố theo nhóm: các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện của môi trường. Ví dụ: đàn trâu rừng, bụi cây mọc ở sa mạc…
+ Phân bố đồng đều: làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Ví dụ: chim hải âu làm tổ, cây thong trong rừng thông…
+ Phân bố ngẫu nhiên: sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ: các loài cây gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới…
Tham khảo
Vai trò của trồng trọt:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. Vd: Lúa, ngô,..
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. Vd: Cám, lúa,..
- Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác. Vd: mía thơm,..
- Cung cấp nông sản để xuất khẩu. Vd: cà phê, lúa,...
- Giống: đều là những biện pháp tu từ xây dựng trên cơ sở các mối quan hệ giữa sự vật, hiện tượng
- Khác:
+ Ẩn dụ: Mối quan hệ giữa các sự vật tương đồng với nhau (so sánh ngầm)
+ Hoán dụ: Mối quan hệ giữa các sự vật có mối quan hệ tượng cận, gần gũi với nhau.
Các ví dụ minh họa cho các hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường:
- Đảo trật tự từ ngữ:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
(Huy Cận, Tràng giang)
- Mở rộng khả năng kết hợp của từ
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim
(Phạm Tiến Duật, Bài thơ về tiểu đội xe không kính)
- Tách biệt:
Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu chửi trời, có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: Đời là tất cả nhưng cũng chẳng là ai. Tức mình hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “Chắc nó trừ mình ra!". Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ồ thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế thì có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này! A ha! Phải đấy hắn cứ thế mà chửi, hắn chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo? Mà có trời biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng không ai biết.
(Nam Cao, Chí Phèo)
Vai trò:
- Có giá trị thực phẩm.
- Có ích cho nông nghiệp, diệt trừ sâu bọ phá hoại mùa màng.
- Tiêu diệt vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi,...
Ví dụ:
- Ếch, cóc thường ăn những con côn trùng nhỏ bay qua chúng, như ruồi, nhặng.
- Ếch cũng có thể làm thực phẩm.
Những nghiên cứu về biến động số lượng cá thể có thể giúp các nhà nông nghiệp xác định đúng lịch thời vụ, để vật nuôi, cây trồng sinh trưởng trong điều kiện thích hợp nhất trong năm, nhằm đạt được năng suất cao. Đồng thời giúp các nhà bảo vệ môi trường chủ động trong việc hạn chế sự phát triển quá mức của các loài sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái.
Nghĩa gốc:
- Hôm nay em tham gia thi chạy.
Nghĩa chuyển:
-Xe máy chạy nhanh hơn xe đạp.
- Nhà bác ý nghèo lắm, phải chạy ăn từng bữa.
-Đồng hồ chạy rất đúng giờ.
-Năm nay anh của em phải chạy nghĩa vụ quân sự.